TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
* BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường rừng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 12 Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường rừng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc HS: Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ( HS khá, giỏi nêu ) - 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS đọc to cả bài - 3 HS đọc - HS nêu từ khó - HS đọc từ khó - 3 HS đọc - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài - Lớp đọc thầm và thảo luận + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời. - GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả H: Hoa thảo quả nảy ở đâu? H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? c. Thi đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Hoạt động nối tiếp - Nhắc lại nội dung bài - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Nhận xét - Bổ sung cho HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc. - 3-5 HS nêu những việc các em có thể làm để góp phần bảo vệ rừng quê em. TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,.... I.MỤC TIÊU : Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Các bài tập cần làm: Bài1, Bài2. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ HS: bảng con, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : b. Phát triển bài * Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.... - GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. *.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( Nếu còn thời gian làm tại lớp ) - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi hướng dẫn HS kém. 4.Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 x 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích. - HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. - 3,4 HS nêu trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS làm bài. a.10,4dm = 104cm; b.12,6m= 1260cm c.0,856m= 85,6cm; d.5,75dm= 57,5cm Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg CHÍNH TẢ MÙA THẢO QUẢ I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm dược bài tập 2b, 3b. II. CHUẨN BỊ: GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập HS: vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu - Nhận xét ghi điểm 3. bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết * Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó * Viết chính tả * Soát lỗi - thu chấm c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b) - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi + các cặp từ : - 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở - Nghe - HS đọc đoạn viết + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt + HS nêu từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. - HS viết chính tả - HS thi theo hướng dẫn của GV bát-bác Mắt-mắc Tất-tấc Mứt-mức Bát cơm-chú bác Bát ngát-bác trứng Cà bát-bác học Đôi mắt-mắc màn Mắt mũi-mắc áo Mắt lưới-mắc nợ Tất cả-tấc đất Tất bật-một tấc Mứt Tết-mức độ Hộp mứt-vượt mức Mứt dừa-mức ăn Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính . * Các bài tập cần làm: Bài1(a); Bài2(a,b); Bài3. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ HS: bảng con, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các b ... HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét KL lời giải đúng - 2 HS lên đặt câu - 2 HS đặt câu - 2 Hs đọc ghi - Hs đọc - HS làm bài - Hs nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - gọi HS trả lời - Nhận xét lời giải đúng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS trả lời a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài tập 4 (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 QHT) - gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - Nhóm trả lời Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : b. Phát triển bài: Bài 1 a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (ab) c = a (bc) - GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em. b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( Nếu còn T.gian làm tại lớp, 0 về nhà ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Hoạt động nối tiếp - GV tổng kết tiết học Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. - HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có (a b) c = a (bc) - HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có : (ab) c = a (bc) - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . II. CHUẨN BỊ:GV: bảng phụ; HS: vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS hoạt động nhóm - 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS nêu - HS nghe - HS đọc - HS hoạt động nhóm 4 Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? Bài 2 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng. 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập... - cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Tieát 5 SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM TUAÀN 12 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 12. - Bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá cuûa baûn thaân. - Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân. II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua: * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. - Duy trì SS lôùp toát - Neà neáp lôùp töông ñoái oån ñònh. * Hoïc taäp: - Moät soá em chöa chòu khoù hoïc ôû nhaø. * Vaên theå mó: - Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø vaø cuoái giôø nghieâm tuùc. - Tham gia ñaày ñuû caùc buoåi theå duïc giöõa giôø. - Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc. - Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng: khá toát. * Hoaït ñoäng khaùc: - Sinh hoaït Ñoäi ñuùng quy ñònh. - Hoàn thành trang trí lớp đẹp. - Triển khai tập 2 tiết mục văn nghệ Chào mừng ngày 20 -11. - Chọn 4 HS tham gia đội tuyển bóng đá mi-ni và đá cầu. III. Keá hoaïch tuaàn tôùi: -Tieáp tuïc reøn ñoïc, reøn vieát ôû nhaø. - Dự thi biểu diễn văn nghệ Chào mừng ngày 20 – 11 giữa các chi đội. -Tham gia tích cöïc Hoäi thao caáp tröôøng. - Thi Keå chuyeän vÒ tÊm g¬ng ®¹o ®øc Hå ChÝ Minh cÊp trêng. -Chuaån bò chu ñaùo cho chöông trình hoïc cuûa tuaàn 13 -Giöõ veä sinh caù nhaân, veä sinh aên uoáng. -Tham gia tích cöïc caùc buoåi lao ñoäng do tröôøng toå chöùc. LUYỆN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ HS: vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS hoạt động nhóm - 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS nêu - HS nghe - HS đọc - HS hoạt động nhóm 4 Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? Bài 2 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng. 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập... - cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
Tài liệu đính kèm: