Tiết 3
Tập đọc.
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiêng, từ khó hoặc dể lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ tả vể đẹp hấp dẫn , hương thơm ngây ngất, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp.
- Hiểu nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ.
Tuần 12 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm dược quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạnh số thập phân. II. các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn dịnh tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 , 1100, 1000.... a, Ví dụ 1: - y/ c HS tìm kết quả của phép tính nhân: 27,687 x 10 = ? - y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu nhận xét. Ví dụ 2: - y/ c HS tìm kết quả của phép tính nhân: 53,286 x 100 = ? - y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu nhận xét. _ Vậy muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta phải làm như thế nào? C. luyện tập: Bài 1: nhân nhẩm. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết các số dưới dạng số đo là cm. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. 27,867 x 10 = ? 27,867 x 10 278,670 - Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được số 278,67 . 53,286 x 100 = ? 53,286 x 100 5328,600 - Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được số 5328,6 Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 ,1000..... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đo sang bên phải một, hai, ba .....chữ số. - HS làm miệng. a, 1,4 x 10 = 14 b, 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53, 28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 - HS làm 10,4 dm = 104 cm 0,856 m = 85,6 cm 12,6 m = 126 cm 5,75 dm = 57,5 cm Tóm tắt: 1 lít : 0,8 kg can rỗng: 1,3 kg 10 lít = ? kg Bài giải: 10 lít dầu nặng là. 10 x 0,8 = 8 ( kg ) can dầu hoả nặng là. 8 + 1,3 = 9,3 ( kg ) Đáp số: 9,3 kg Tiết 3 Tập đọc. Mùa thảo quả I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiêng, từ khó hoặc dể lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ tả vể đẹp hấp dẫn , hương thơm ngây ngất, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp. - Hiểu nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong sgk - Đoạn văn luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học cụ thể. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc và nêu đại ý bài: Tiếng vọng 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Thảo quả trên rừng ....nếp áo, nếp khăn. + Đoạn 2: Thảo quả trên rừng....lấn chiếm không gian. + Đoạn 3: còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ , đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những thảo quả phát triển nhanh? + Hoa thảo quả này ở đâu? + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Đọc đoạn văn em cảm nhận được điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. - Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa , làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt. - Những chi tiết : qua một năm, đã lớn cao đến bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lể đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đẫ thành từng khóm lan toả , vươn ngọn, xoè lá lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. - khi thảo quả chín dưối đáy rừng rực lên những chùm hoa đổ chon chót, như chứa lửa, chiếm nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đóm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - HS nêu và ghi nhanh vào vở - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 4 Chính tả: Mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Nghe- viết cho chính xác, đẹp đoạn văn từ: Sự sống cứ tiếp tục.....hắt lên từ dưới đáy rừng trong bài mùa thảo quả. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s / x hoặc at / ac. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mơi (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Y/c HS đọc từ vừa tìm được. c, Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - GV quan sát- uấn nắn. d, Thu chấm bài: - Thu chấm 1/2 số vở của HS. - Đánh giá- nhận xét cho điểm. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a, Gọi HS đọc y/c của bài tâp. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét – sửa sai. - Hát. - 2 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa. kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và vẻ đẹp đặc biệt - HS tìm các tiếng khó và viết: + sự sống, nảy mầm, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. - HS viết bài voà vở. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài tập theo nhóm. Sổ – xổ Sơ - xơ su - xu sứ– xứ sổ sách- sổ số vắt sổ- xổ lông sổ mũi- xổ chăn cửa sổ- chạy xổ ra sổ sách- xổ tóc sổ tay- xổ khăn sơ sài- xơ múi sơ lược- xơ mít sơ qua- xơ xác sơ sơ- xơ gan sơ sinh- xơ cua sơ suất – xơ hoà. su su- đồng xu su hào- xu nịnh cao su – xu thời su sê- xu xoa bát sở – xứ sở đồ sứ – tớ xứưsứ giả - biệt xử. b, , Gọi HS đọc y/c của bài tâp. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét – sửa sai. Bát – bác mắt – mắc tất – tấc mứt – mức Bát ngát- chú bác bát ăn – bác trừng cà bát - bác học bác đàn- bác ái bác chữ - bác bỏ đôi mắt – mắc màn mắt mũi – mắc áo mắc na – giá mắc mắt lưới – mắc nợ mắt cá - mắc mưu tất cả - tấc đất tất tả - một tấc tất bật – gang tấc mứt tết – mực độ hộp mứt – vượt mức mứt dừa – mức ăn Bài 3: a, Gọi HS đọc y/c bài tập. - y/c HS làm bài theo nhóm Hỏi : Nghĩa của mỗi dòng có gì khác nhau? - Nhận xét- kết luận. b, Gọi HS đọc y/c bài tập. - y/c HS làm bài theo nhóm - Nhận xét- kết luận. 4, củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài tập theo nhóm. - Dòng thứ nhất các tiếng đều chỉ con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ loài cây. + Xóc: ( xóc đông xu, đòn xóc....) + Xói: ( xói mòn, xói lở...) + Xẻ: ( xẻ núi, xẻ gỗ...) Xả : ( xả thân ...) Xi: ( xi đánh giầy.,.) Xung ( nổi xung, xung trận, xung kích ) - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài tập theo nhóm. + an- at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, dan dát.. + ang – ac: khang khác, nhang nhác, bang bác , cang các... + ôn- ôt: công cốc , mồn một... Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,100... II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1.ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: a, Tính nhẩm. - Nhận xét- bổ xung. b, Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5 ; 805; 8050; 80500. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 x X < 7 - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm. a, Tính nhẩm. 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100 b, 8,05 x 10 = 80,5 8,05 x 100 = 805 8,05 x 1000 = 8050 8,05 x 10 000 = 80 500 - HS làm. a, 7,69 b, 12,6 c, 12,82 x 50 x 800 x 40 384,5 10080 512,8 d, 82,14 x 600 49 284 Tóm tắt: 3 Giờ đầu: 1 giờ: 10,8 km 4 giờ sau; 1 gjờ: 9,52 km Người đó đi: .... ? km Bài giải: 3 giờ đầu đi được quãng đường là. 3 x 10,8 = 30,4 ( km) 4 giờ sau đi được quãng đường là. 4 x 9,52 = 38,08 ( km ) Người đó đi được quãng đường là. 30,4 + 38,08 = 68,48 (km ) Đáp số: 68,08 km - HS làm. - nếu x = 0 ta có: 2,5 x 0 = 0 < 7 - Nếu x = 1 ta có: 2,5 x 1 = 2,5 < 7 - Nếu x = 2 ta có: 2,5, x 2 = 5 < 7 * Vậy số tự nhiên x là 0,1,2 Tiết 2 luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ về môi trường. - Tìm đúng từ đồng nghĩa với các từ đã cho. - Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - y/c 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đ ... ) x 1,3 = 15,6 4,8 x ( 2,5 x 1,3 ) = 15,6 - Y/c HS nhận xét. b, Tính bằng cách thuận lợi nhất. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Tính . - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tịch của hai số còn lại. ( a x b ) x c = a x ( b x c HS làm. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = ( 0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x ( 1,25 x 80 ) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x ( 5 x 0,4 ) = 34,3 x 2 = 68,6 - HS làm. a, ( 28,7 x 34,5 ) x 2,4 = 990,15 x 2,4 = 2376,36 b, 28,7 x 34,5 x 2,4 = 990,15 x 2,4 = 2376,36 Bài giải. Quãng đường người đi xe đạp trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 ( km ) Đáp số: 31,25 km Tiết 3: tập làm văn. Luyện tập tả người ( Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu: - Phát hiện những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua bài văn Bà tôi và người thợ rèn. - Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng. - Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thu chấm dàn ý chi tiết của HS. - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Nhận xét- Bổ xung Hỏi: + Em có nhận xét gì về cách tả ngoại hình của tác giả? Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Nhận xét- Bổ xung. Hỏi: + Em có nhận xét gì về cách tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? + Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhâu đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm việc theo nhóm. + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mái tóc dày khiến bà đưa chiếc lược bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng, khắc sâu và dể dàng vào trí nhớ của đứa cháu , dịu dàng , rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuân mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuân mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tẩ. - 2 HS tiếp nối nhâu đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm việc theo nhóm. - Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống. - quai những nhát búa hăm hở. - Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than Tiết 3 Thể dục. Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung Tiết 4 Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: mẫu vẽ có hai vật mẫu I. Mục tiêu: - HS biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt của hai vật mẫu. - HS biết vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì hoặc vẽ mầu. - HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị: - Mẫu vẽ, bài vẽ của HS lớp trước, giấy vẽ hoặc vở ô li. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét: - Y/c các nhóm tự trình bày mẫu chung cho cả lớp. - GV nêu một số câu hỏi để HS quan sát và nhận xét. + Tỉ lệ chung giữa các mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu. + Vị trí giữa các vật mẫu( ở trước, sau...) ? + Hình dáng của từng vật mẫu? + độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm nhạt của từng vật mẫu? * Hoạt động 2: Cách vẽ: - Hướng dẫn HS cách vẽ. + Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu( chiều cao, chiều ngang ) + Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chín bằng các nét thẳng. + Vẽ nét chi tiết , chỉnh hình cho giống mẫu. + phác các mảng đậm, mảng nhạt. + Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho HS quan sát một số bài vẽ của các lớp trước - Y/c HS thực hành vẽ theo cảm nhận của riêng mình. - Y/c HS nhìn mẫu để thực hành vẽ. * Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá. - Thu chấm một số bài vẽ của HS. - Y/c HS đánh giá nhận xét về bài vẽ của bạn theo các tiêu trí quy định. 4. Củng cố – Dặn dò (5) - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS trình bày các mẫu đã chuẩn bị được. - HS quan sát mẫu để định hình cách vẽ cho bài của mình. - HS nghe và theo dõi. - HS thực hành quan sát mẫu vẽ và vẽ bài vào vở thực hành của mình. - HS cả lớp cùng quan sát và nhận xét- đánh giá bài làm của bạn . + Bố cục + Hình, nét vẽ. + đậm nhạt. Tiết 4: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 12 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. âm nhạc Học hát: Bài ước mơ I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và lời ca( chú ý những chỗ có luyến âm và nốt nhạc ngân dài 4 phách. - Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát. II. Chuẩn bị: - Một số nhạc cụ. - Bài hát. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài hát. 2. Phần hoạt động: * Nội dung: Học hát bài ước mơ: - Hoạt động 1: a, Giới thiệu bài: GV dung quả địa cầu giới thiệu một vài nét về Trung Quốc. - Dạy bài hát Ước mơ. + Cho HS hát lời ca - Hoạt động 2: + GV cho HS hát kết hợp gõ phách. + Hát kết hợp vận động tại chỗ. 3. Phần kết thúc: - Y/c HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài ước mơ. - Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha, trìu mến - Giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại. - HS nghe. - HS nghe và quan sát quả địa cầu, - HS học hát từng câu. + Gió vờn cành hoa bay dưới trời + Đàn bướm xinh dạo chơi. + Trên cành cây chim ca líu lo. + Như hát lên bao lời mong chờ. + Em khao khát ước mơ khắp nơi bình yên. + Cuộc sông tươi đẹp thêm. +Cho đàn em tung tăng múa ca, trong nắng xuân tô đẹp muôn nhà. - HS hát kết hợp gõ nhịp theo tiết tấu của bài hát. - HS hát kết hợp múa một số động tác phụ hoạ. - HS nêu cảm nhận của mình khi hát bài hát. Tiết 4 Thể dục: Động tác toàn thân Trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’ I. Mục tiêu: - Học dộng tác toàn thân, Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chò chơi “ chạy nhanh theo số’’ , Y/c tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trêm sân trường. - Phương tiện: Còi... III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn 4 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. b, Học động tác toàn thân: - y/c HS tập 3 lần , mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. N1: Bước chân trái sang ngang 1 bước rộng hơn vai, đồng thời gập thân, bàn tay phải chạm mũi chân trái, thẳng chân, tay trái giơ lên cao, mắt hướng sang trái. N2: Nâng thân thành đứng thẳng, hai tay chống hông, căng ngực, mắt nhìn về phía trước. N3: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu. N4: về TTCB. Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1,2,3,4, nhưng đổi bên. c, Ôn 5 động tác thể dục đã học - Y/c HS chia tổ để ôn. d, Chơi trò chơi: “ chạy nhanh theo số’’ - Y/ c HS tham gia trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Tập động tác hồi tĩnh. - Nhắc lại nội dung bài 6- 10 phút 1- 2 phút 1 phút 3- 4 phút 18- 22 phút 5- 6 phút 5-6 phút 4- 6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3 Thể dục. Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Chơi trò chơi: “ Kết bạn”. Y/c chơi sôi nổi , phản xạ nhanh. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: sân trường - Phương tiện: Còi, bàn, ghế. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn 5 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục đã học phát triển chung. + nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS. + Đạnh giá: * Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác. * Hoàn thành: Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác. * Chưa hoàn thành: Thực cơ bản đúng dưới 3 động tác. b, Trò chơi: “ Kết bạn” - Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. 6 – 10 phút 6- 10 phút 1- 2 phút 1 phút 3- 4 phút 18- 22 phút 5- 6 phút 5-6 phút 4- 6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: