Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Bản đẹp 2 cột)

I. Yªu cÇu: Giúp HS biết:

 1- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn do phát âm tiếng địa phương: lướt thướt, quyến, lan toả Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

 2- Đọc - hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: thảo quả, đản khao, Chin san, sầm uất.

 - ND: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
TiÕt 1: Sinh ho¹t tËp thÓ:
Chµo cê ®Çu tuÇn
TiÕt 2: §¹o ®øc:
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1)
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Cần phải tôn trọng người già cả vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng ghóp nhiều cho xã hội; TE có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
 - Thực hiện các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già và em nhỏ.
 - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II- Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị đồ trang phục cho hoạt động 1.
 - HS: Vở BT đạo đức.
III- Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bµi cò: (5’)
- CÇn ph¶i ®èi xö víi b¹n bÌ ntn?
- GV nx, ®¸nh gi¸.
A. Bµi míi: * Giới thiệu bài (GV ghi bảng).(1’)
HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.(15’)
- GV đọc truyện “Sau cơn mưa”.
- Thảo luận lớp:
? Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ.
 ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện.
? Tại sao lại phải kính trọng người già và yêu thương các em nhỏ.
-GV: Cần tôn trọng và giúp đỡ người già, em nhỏ bằng việc làm phù hợp với khả năng của mình.
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến.(14’)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài1.
- GV y/c một số HS trình bày trước lớp.
* GVKL: Các hành vi a,b,c là các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d chưa thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc trẻ nhỏ
HĐ nối tiếp: (5’)
 - Về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương và của dân tộc ta.
- 2 H tr¶ lêi( H»ng b; Toµn), líp nx.
- HS lắng nghe.
- Một số HS đóng vai minh hoạ dựng lại câu chuyện.
- Các em đã giúp đỡ cụ 
 - Vì các bạn đã giúp đỡ bà (cụ già và em nhỏ) khi gặp khó khăn.
 - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
 - Vì người già có nhiều kinh nghiệm sống và đã đóng góp nhiều cho xã hội. Trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc.
 - HS đọc ghi nhớ ở trong SGK.
- HS đọc y/c bài tập và làm bài cá nhân.
- 1 số HS trình bày ý kiến và giải thích.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương và của dân tộc ta. Chuẩn bị bài tiết học sau. 
TiÕt 3: TËp ®äc:
MÙA THẢO QUẢ
 (Ma Văn Kháng)
I. Yªu cÇu: Giúp HS biết:
 1- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn do phát âm tiếng địa phương: lướt thướt, quyến, lan toả Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
 2- Đọc - hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: thảo quả, đản khao, Chin san, sầm uất.
 - ND: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ:(5’) HS đọc bài thơ “Tiếng vọng” và trả lời nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
Th¶o qu¶ lµ mét trong nh÷ng lo¹i c©y quý cña VN. Rõng th¶o qu¶ ®Ñp ntn......
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:(10’)
 - GV nêu yêu cầu đọc: đọc theo đoạn (2 lượt).
 - GV chú ý sửa lỗi phát âm, nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:(10’)
- Y/c HS đọc đoạn 1.
? Thảo quả báo hiệu màu bằng cách nào.
 ? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý.
? Ý 1 là gì.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
? Tìm chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
? Ý 2 của bài là gì.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu.
? Khi thảo quả chín thì rừng có gì đẹp.
? Ý 3 của bài là gì.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
? Nội dung bài văn là gì.
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
3 Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ.2
 + Treo bảng phụ ghi đoạn 2. 
 + GV đọc mẫu. 
 + Y/cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
C. Củng cố dặn dò:(5’)
? Qua bµi em c¶m nhËn ®­îc g× tõ vÎ ®Ñp cña th¶o qu¶ nãi chung vµ thiªn niªn nãi riªng? 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
( NghÜa; Oanh).
- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các hình ảnh trong tranh.
- HS đọc bài theo trình tự:
 + HS 1: Thảo quả trên rừng  nếp áo, nếp khăn.
 + HS 2: Thảo quả trên rừng  lấn chiếm không gian.
 + HS 3: Sự sống cứ tiếp tục  vui mắt.
 - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
 - HS luyện đọc nối từng đoạn theo bàn.
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc đoạn 1.
- Mùi thơm đặc biệt quyến rũ 
- Các từ "hương, thơm" được lặp đi lặp lại cho ta thấy mùi hương thảo quả có mùi hương đặc biệt.
 Ý1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi hương đặc biệt của nó.
 - HS đọc tiếp đoạn 2.
- Qua 1 năm cây cao đến bụng người  thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
Ý2: Sự phát triển của cây thảo quả.
- HS đọc đoạn còn lại.
- Ở dưới gốc cây.
- HS trả lời.
Ý3:Nét đẹp của thảo quả khi chín.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nªu néi dung bµi: VÎ ®Ñp, h­¬ng th¬m ®Æc biÖt, sù sinh s«i, ph¸t triÓn nhanh ®Õn bÊt ngê cña th¶o qu¶ qua nghÖ thuËt miªu t¶ ®Æc s¾c cña t¸c gi¶.
- HS đọc lại.
- 3 HS tiếp nối đọc lại toàn bài văn.
- HS nªu giäng ®äc: Giäng nhÑ nhµng, nghØ h¬i râ ë nh÷ng c©u ng¾n, nhÊn giäng nh÷ng tõ ng÷ gîi t¶ vÎ ®Ñp hÊp dÉn. 
- HS thực hiện theo y/c của GV.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
 - HS nhắc lại nội dung bài.
- HS tr¶ lêi.
TiÕt 4: To¸n:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I - Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - Củng kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: *( 5’)Chữa bài 1 tr.56 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
H§1:. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 (14’)
a) Ví dụ: 27,867 x 10 = ?
 - GV đưa câu hỏi gợi ý:
? Muốn nhân 27867 với 10 ta làm thế nào.
 - GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân 27,867 x 10
- Vậy 27,867 x 10 = 278,67
(?) Em cã nhËn xÐt g× vÒ thõa sè 27,867 vµ tÝch 278,67 ?
b) VD 2: 53,286 x 100 = ?
 - GV yêu cầu HS thực hiên tương tự như VD1.
- Vậy 53,286 x 100 = 5328,6.
(?) Em cã nhËn xÐt g× vÒ thõa sè 53,286 vµ tÝch 5328,6 ?
? Muốn nhân nhẩm với 10, 100, 1000  ta làm thế nào.
 * GV nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang phải.
H§2:. Luyện tập: (16’)
Bài 1: Củng cố về cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ...
Bài 2: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
Bài 3: Củng cố về viết số đo độ dài dưới dạng thập phân.
- GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố bài toán liên quan đến nhân nhẩm với 10.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
( Mai; Lª Linh)
-HS l¾ng nghe.
- HS nhận xét 27,867 là số thập phân, 10 là số tự nhiên.
- HS nêu: Ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải số 27867 được 278670.
- HS lên bảng đặt tính nhân, ở dưới làm vào vở.
 x 
- HS nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.
- HS dựa vào VD 1 tự tìm kết quả của phép nhân: 53,286 x 100. 
- HS tự nêu cách nhân nhẩm với 100 (như SGK).
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 2 chữ số.
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải của số đó 1; 2; 3 chữ số.
- HS lần lượt nêu quy tắc SGK (3HS).
- HS làm bài tập trong VBT.
- HS đọc và điền chữ Đ, S.( H»nga)
- HS nêu lại cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 
- HS làm bài. Một số HS báo cáo kết quả và giải thích cách làm ( HiÒn; Trµ My).
 - Nhận xét bài của bạn.
 - HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm ( H»ngb).
a- 1,2075 km = 1207,5 m
b- 0,452 hm = 45,2 m
c- 12,075 km = 12075 m
d- 10,241dm = 1,0241 m
- HS lên bảng giải.( Nh­)
 10 giờ ôtô đi được
 35,6 x 10 = 356(km)
 ĐS: 356 km.
- Nhận xét.
- HS nêu lại quy tắc SGK.
- Về nhà làm bài tập SGK.
TiÕt 5: ChÝnh t¶(nghe – viÕt):
 Mïa th¶o qu¶.
I. Yªu cÇu: Giúp HS biết:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Mùa thảo quả”.
 - Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở bài 2a.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ:(5’) 1 HS lên bảng viết các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. Hướng dẫn HS nghe-viết:(14’)
- Gọi HS đọc đoạn viết.
? Nội dung của đoạn miêu tả gì.
- Y/c HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát bài.
 - GV chấm 1/4 số vở, nhận xét.
3. Luyện tập:(18’)
Bài 1a : GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm từ tiếp sức”.
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
Bài 2a: Y/c HS tự làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* Các tiếng: Sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên sam, sò, sứa, sán.
* Sả, si, sung, sen, sim, sâm. sắn, sấu, sậy, sồi.
C. Củng cố dặn dò:(3’)
 - Nhận xét chung tiết học. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
( Tµi; Oanh)
- HS theo dõi.
-1 HS đọc đoạn “Sự sống  đáy rừng”.
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn và viết những từ ngữ dễ mắc lỗi: lặng lẽ, mưa rây, chứa lửa 
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- Số còn lại đổi vở kiểm tra chéo.
- HS làm bài tập trong VBT.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS mỗi nhóm 4 bạn tham gia chơi,1 bạn lên bốc thăm chọn yêu cầu: 
Sổ - xổ; sơ - xơ; su – xu; sứ – xứ.
- HS thi viết các cặp từ ngữ có tiếng ghi trên phiếu.
- Sau thời gian 5 phút, GV cùng cả lớp chấm thi đua kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS đọc yêu cầu rồi phát biểu ý kiến.
 + Thay và viết lại những tiếng có nghĩa (s bằng x)
 + Xóc, (đòn xóc, xóc đồng xu)
 + xói: xói mòn, xói lở.
 + xẻ: xẻ núi, xẻ gỗ.
 + xáo: xáo trộn
 + xít: ngồi xít vào nhau.
 + xam: ăn xam.
 + xán: xán lại gần.
 + xả: (x ... V nhận xét tiết học.
- HS theo dõi. 
- HS đọc đoạn “Từ cuối năm  nghìn cân treo sợ tóc”.
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm nhỏ và hoàn thành phiếu.
 + Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét bổ sung ý kiến.
- Ý nói tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm.
 + Giặc ngoại xâm, phản động chống phá CM.
 + Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1945 làm chết hơn 2 triệu người.
 + 90% đồng bào không biết chữ.
- HS thảo luận với bạn bên cạnh và phát biểy ý kiến.
- Vì chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu dẫn đến mất nước.
- HS quan sát.
- HS lần lượt nêu trước lớp các hình ảnh chụp trong SGK.
- Là lớp học dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- HS đọc SGK và ghi lại những việc mà đảng và Chính phủ đã làm để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
 + Giặc đói: lập hũ gạo cứu đói, lập quỹ độc lập
 + Chống giặc dốt: Mở lớp học bình dân ở khắp nơi
 + Ngoại xâm: Ngoại giao khôn khéo
- HS thảo luận rút ra ý nghĩa.
- Một số nhóm trình bày.
- Những việc đó cho thấy sức mạnh to lớn và tinh thần đoàn kết của nhân dân ta.
- Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Đảng.
- 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn “Bác Hoàng Văn Tí các chú nói Bác cứ ăn thì làm gương cho ai được”.
- Một số HS nêu ý kiến.
- HS nêu lại việc mà Bác Hồ và đảng đã làm để vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS: 
- Biết và vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;...
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân. 
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng.
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Chữa bài tập 1 tr.59 SGK. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. H/dẫn HS luyện tập: 
Bài 1 (SGK):Tính nhẩm. 
a) Ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính. 
 142,57 x 0,1
 531,75 x 0,001
-GV HD HS n.xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0,001; 
b) Y/cầu HS tự làm. 
- Y/cầu HS đặt tính và tính tương tự phần a, GV nhận xét và cho điểm. 
Bài 2: Gọi HS đọc và nêu y/cầu đề bài.
- 1ha bằng bao nhiêu km2 ?
Làm mẫu: 1200ha = . km2
 1200 ha =(1200 x 0,01) km2 = 12 km2
- Y/cầu HS làm phần còn lại. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
 Bài 3: Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- Y/cầu HS đọc đề bài 
? Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1:1000000 nghĩa là như thế nào. 
- Y/cầu HS làm bài. 
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
Bài 4: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân với số thập phân. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng. 
- Lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS theo dõi. 
- HS làm bài tập trong VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS rút ra quy tắc và đọc lại quy tắc. 
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT (tính nhẩm và viết luôn kết quả).
- HS đọc và nêu y/cầu đề bài (VBT). 
+ 1ha = 0,01 km2
- HS theo dõi. 
- HS làm bài, sau đó 1HS đọc bài trước lớp để chữa bài. 
- HS đọc và nêu y/cầu đề bài. 
-cứ 1cm trên bản đồ bằng1000000 cm trên thực tế. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Kết quả: 338 (km). 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
 Ngày đầu ô tô chở được:
 3,5 x 8 = 28 (tấn).
 Ngày thứ hai ô tô chở được:
 2,7 x 10 = 27 (tấn).
 Cả hai ngày ô tô chở được:
 28 + 27 = 55 (tấn).
 Đáp số: 55 tấn.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau. 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: CA NGỢI CÔNG ƠN THẦY CÔ
(VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ NHÀ TRƯỜNG)
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài Trường em.
- HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Giới thiệu tranh, ảnh về đề tài trường em và gợi ý để SH nhớ lại các hình ảnh về đề tài nhà trường:
+ Quan sát.
- Khung cảnh trường em thường có những gì ?
+ Dãy nhà, cổng trường, hàng cây,.....
- Em hãy kể tên một số hoạt động ở trường ?
+ Cảnh vui chơi, giờ học trên lớp, lao động ở vườn trường, các lễ hội được tổ chức ở trường,....
* Lưu ý : Để vẽ được tranh về đề tài nhà trường , cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa trọn nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh những nội dung khó, phức tạp.
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tranh.
+ 2 - 3 nhắc lại cách vẽ tranh.
- Bổ xung nhắc lại cách vẽ:
- Chọn các hình ảnh để vẽ:
+ Sắp xếp hình ảnh chính, phụ cho cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, tư thế, trang phục,...). Vẽ phong cảnh thì vẽ ngôi trường, cây, bồn hoa,... là chính, hình ảnh người là phụ).
+ Vẽ màu theo ý thích.
* Lưu ý HS: không nên vẽ quá nhiều hình ảnh, vẽ hình cần đơn giản, không nhiều chi tiết, cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh,....
Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem một số bài vẽ của các bạn năm trước để rút kinh nghiệm trước khi làm bài.
+ Quan sát tranh.
- Gới ý HS 
- Y/cầu HS hoàn thành bài ngay tại lớp.
+ Sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân . - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số. 
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Chữa bài 3 tr.60 SGK. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. H/dẫn luyện tập 
Bài 1: GV y/cầu HS đọc phần a). 
- Y/cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng. 
- H/dẫn HS n.xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 + So sánh giá trị của hai biểu thức:
(a x b) x c và a x (b x c).
Khi a = 12,4; b = 5,2; c = 0,7
- GV hỏi tương tự với hai trường hợp còn lại, sau đó tổng quát. 
? Giá trị của hai biểu thức:(a x b) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số. 
- Vậy ta có: (a x b) x c = a x (b x c)
- Y/cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 
- GV y/cầu HS đọc phần b). 
- GV nhận xét và cho điểm. 
Bài 2: Củng cố cho HS về tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề bài. 
- Y/cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
-1HS làm bài trên bảng. 
- Lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập trong VBT.
- HS đọc bài và nêu y/cầu. 
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nhận xét theo h/dẫn của GV. 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 45,136.
- Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. 
- HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 
- HS đọc đề bài, 4HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm vào vở bài tập. 
- HS nhận xét bài làm của bạn và nêu rõ cách tính thuận tiện nhất. 
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 1HS đọc đề bài, nêu y/cầu.
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập.
 Đáp số: 113,75km.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS học bài và chuẩn bị bài sau. 
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
I. Mục tiêu: 
 - HS biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở 2 vật mẫu
 - HS vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
 - HS quan tâm và yêu quý đồ vật xung quanh.
II. Đồ dùng:
 - GV: + Mẫu vẽ (2 vật mẫu).
 + Hình gợi ý cách vẽ.
 + Bài vẽ của HS năm trước.
 - HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, mẫu vẽ.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
HĐ1: Quan sát, nhận xét
- GV nêu yêu cầu.
- GV cùng HS tìm cách bày mẫu đẹp.
HĐ2: Cách vẽ.
 ? Để vẽ được mẫu có 2 mẫu vật (như vật mẫu GV bày) cần phải làm gì.
 - GV treo hình gợi ý cách vẽ.
HĐ3: Thực hành.
 - GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước.
 - GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ.
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
 - GV chọn một số bài
 - GV nhận xét chung tiết học. Khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp.
C. Dặn dò:
 - Sưu tầm ảnh chụp dáng người, tượng người.
- HS các nhóm trình bày mẫu vật.
- HS quan sát và nhận xét về:
 + Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu.
 + Vị trí các vật mẫu (ở trước, sau)
 + Hình dáng của từng vật mẫu.
 + Độ đậm, nhạt.
- HS nêu trình tự các bước vẽ:
 + Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu (chiều cao, chiều ngang).
 + Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng.
 + Vẽ nét chi tiết, cảnh, hình cho giống mẫu.
 + Phác các mảng đậm nhạt.
 + Vẽ hoàn chỉnh.
- HS quan sát học tập cách vẽ đối với bài đẹp.
- HS thực hành vẽ theo các bước đã học.
- HS quan sát nhận xét về: Bố cục hình, nét vẽ, độ đậm nhạt.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài sau.
TiÕt 2: §¹o ®øc:
KĨ THUẬT
 CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN 
(Tiết 1)
I . Mục tiêu:
 HS cần phải: Làm được một sản phẩm khâu, thêu đơn giản.
II. Đồ dùng:
 - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
 - Tranh ảnh các bài đã học.
III. Hoạt động dạy - học:
 HĐ dạy
 HĐ học
A. Bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới:
 1. GT bài: Nêu MT của tiết học.
 2. Ôn tập những nội dung đã học ở trong chương I.
 ? Ở chương I các em đã học những nội dung gì về cắt, khâu, thêu.
 - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
3. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn nội dung nấu ăn).
- Y/c các nhóm HS trình bày sản phẩm đã tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
 - GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận.
* Dặn HS chuẩn bị bài tiết học sau.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: đính khuy 2 lỗ; thêu dấu nhân.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận chọn sản phẩm.
- Các nhóm nêu tên sản phẩm đã chọn.
- HS chuẩn bị giờ học sau: Thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_ban_dep_2_cot.doc