Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

I/ Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

* Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

** Tăng cường tiếng Việt cho HS qua các tn trong bài .

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai
 Ngày soạn : 3/11// 2010
 Ngày giảng: 4 /11 / 2010
Tiết 1: Chào cờ
 _______________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
$25: Người gác rừng tí hon
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
* Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
** Tăng cường tiếng Việt cho HS qua các tn trong bài .
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần 1:
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc phần 2:
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
-Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
-Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
-“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
-Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp 
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
+) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 ___________________________________________
Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết)
Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát 
- Làm được bài tập 
 * GD cho HS biết vận dụng vào thực tế, giữ gìn vở sạch chữ đẹp
 ** Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
+ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết 
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
- Đặt CH cho HS trả lời
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
-Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
 -Bài viết gồm mấy khổ thơ?
2 khổ thơ
 -Những chữ nào phải viết hoa?
( đầu câu viết hoa)
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét. 
- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Bài tập 2 (125):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
củ sâm, sâm sẩm tối, xâm nhập, xâm lược,
 rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất.
- Bài tập 3 (126):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét.
Các âm cần điền lần lượt là: 
 x, x, s
 t, c
4-Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- 2 em đọc
- HS nhẩm lại bài thơ.
- HS viết nháp
- HS TL
- HS nhớ lại viết 2 khổ thơ cuối 
- HS soát bài
- HS nêu yc
- HS trình bày
củ sâm, sâm sẩm tối, xâm nhập, xâm lược,
 rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất.
- HS nêu yc
- HS làm vào vở
Các âm cần điền lần lượt là: 
 x, x, s
 t, c
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. 
 * Nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
 - GD cho HS có ý thức học tập và vận dụng vào c/s
 ** TCTVcho HS vào các BT
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT
II/Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
- HD HS làm các BT
+Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào phiếu CN
-GV nhận xét.
=> Kết quả:
404,91
53,64
163,74
+Bài tập 2 (61): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
=>Kết quả:
 a) 782,9 7,829
 b) 26530,7 2,65307
 c) 6,8 0,068
Bài tập 4 (62): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và
 a x c + b x c
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm và làm phiếu nhóm. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
4/-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu yêu cầu bài
- 3 em lên bảng 
- lớp làm phiếu CN
- HS nêu yêu cầu bài
- HS lần lượt TLM
- HS nêu yêu cầu bài
- 1 em lên bảng 
Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là:
 38500 - 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
- HS nêu yêu cầu bài
- lớp làm phiếu nhóm
*HS đọc nhận xét
** ý b
 ______________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn: 4 /11/ 2010
 Ngày giảng : 5 /11 /2010
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Biết về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 Vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
* GD cho HS biết vận làm tốt bài tập
** Tăng cường TV cho HS ở bài tập 
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập 
II/Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, -2,3 em TL
1000 ta làm thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
- HD HS làm bài tập
+ Bài tập 1 (62): Tính
 -Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào nháp lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
-GV nhận xét.
Kết quả:
316,93
61,72 
+ Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
*Bài tập 3 (62): 
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự tính nhẩm.
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
**Bài tập 4 (62):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
 Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
 6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là:
 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- Về học bài Cbị bài sau
- HS nêu yc
- HS làm nháp
- HS nêu yc
- HS nêu cách làm
- HS làm nháp
- 2 em lên bảng
) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
- HS nêu yc
0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 4- HS nêu yc 
** 1 em lên bảng
 Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
 6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là:
 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
 ___________________________________________
Tiết 3 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:
 Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học”qua đoạn văn gợi ý BT1 ; xếp các từ chỉ hành động đối với môI trường vào nhóm thích hợp theo y/c BT2; 
-Viết được đoạn văn về bảo vệ môi trường.
* GD cho HS biết áp dụng vào c/s
** TCTV cho HS vào các BT
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu 
Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các -2,3 em TL
 từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu
- Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
-Mời HS phát biểu ý kiến. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng: 
(Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.)
+ Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
- Lời giải:
(Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
-Hành động pá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.)
 *Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2làm đ ... i HS nêu bài cũ - HS nêu
- Nêu cách chia một số thập phân cho một số -2,3 em TL
tự nhiên.
- Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
- HD HS làm các BT
+ Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
- Kết quả: a) 9,6 b) 0,86
 c)6,1 c) 5,203
+Bài tập 3 (65): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Nhắc HS như phần chú ý trong SGK.
-Cho HS làm vào vở
- Kết quả: a) 1,06 b)0,612
+Bài 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS lên bảng 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Tóm tắt: 8 bao cân nặng: 243,2kg
 12 bao cân nặng: kg?
 Bài giải:
 Một bao gạo cân nặng là:
 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo như thế cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8 kg
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn bài và làm các BT trong vở BT
- HS nêu y/c bài 
- HS làm phếu Cn
- HS lên bảng làm
- Kết quả: a) 1,06 b)0,612
- HS nêu y/c bài 
* HS nêu
- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
** 1 HS lên bảng 
 _____________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
 kính già yêu trẻ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thẻ hiện sự kính trọng già yếu , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
 - GD cho HS có thái độ hành vi thể hiện sự già , yêu thương nhường nhịn em nhỏ
* TCTV cho HS vào phần ghi nhớ
II/ Đồ dùng 
- Trnh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. - 2,3 em đọc 
- Nhận xét 
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
+Hoạt động 1: đóng vai ( bài tập 2, SGK)
-GV cho 3 tổ đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
+Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
+Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh gành đồ chơi.
+Tổ 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường.
-Các tổ thảo luận.
-Các tổ lên đóng vai.
-Các tổ khác thảo luận, nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr. 34.
+Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK
-Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.35.
+Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán ttôt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-GV kêt luận: SGV -Tr. 35.
4-Củng cố, dặn dò:
 -Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS đóng vai theo tình huống đã được phân công. 
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nê
* HS đọc 
 _______________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của ( BT1 ).
* Biết sử dụng cặp quan hệ phù hợp ( BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh đoạn văn( BT3)
- GD cho HS có ý thức học tập 
** TCTV cho HS 	
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2.
-Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe
+ Hướng dẫn HS làm bài tập:
+Bài tập 1 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày
=> Lời giải : Những cặp quan hệ từ:
Nhờ .mà
không những .mà còn
+Bài tập 2 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng.
=> Lời giải:
 . Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền nên ở ven biểncác tỉnh . 
. Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh ,đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
+Bài tập 3 (131):
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
-GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ, chốt ý đúng.
=>Lời giải:
+So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai .
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé .
 Câu 8: Vì chẳng kịp ,nên cô bé ,
+Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
4-Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống ND bài
-GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm CN
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm
. Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền nên ở ven biểncác tỉnh . 
. Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh ,đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
-HS nêu yêu cầu.
* HS đọc 
- HS TLM
+So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai .
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé .
 Câu 8: Vì chẳng kịp ,nên cô bé 
+Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
Thứ Sáu 
 Ngày soạn : 8 / 11 / 2010
 Ngày giảng : 9 / 11 / 2010
Tiết 1 : Toán 
chia một Số thập phâncho 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho 10,100,1000,.. và vận dụng giảI toán có lời văn
* GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào ND bài 
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
- Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta -2,3 em TL
 làm thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe	
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
c) Luyện tập:
+Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm phiếu CN 
-GV nhận xét.
-> Kết quả: 
 a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
+Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Chữa bài. 
-> lời giải:
 a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 
 b)
+ Bài tập 3 (66):
- HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
4-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại phần quy tắc . 
-GV nhận xét giờ học
- VN ôn bài - CBị bài sau
- HS thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
* HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
*HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
- HS nêu yêu cầu bài
- HS lần lượt TLM
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu
- HS lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
* HS nêu
Tiết 3: Tập làm văn
$26: Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
 ** Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua các từ ngữ trong bài 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4.
	-Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:	
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
-GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người)
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc gợi ý 4.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
(tả đôi mắt, mái tóc, dáng người)
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh bài viết của mình .
 __________________________________________________
Tiết 4 Sinh hoạt
 ______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc