I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
TUẦN13 Ngày soạn : 11-11-2011 Ngày giảng : Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Tiết 2: TẬP ĐỌC(Tuần 13-Tiết 25) NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I/ Mục đích,yêu cầu: 1- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến các sự việc. 2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 3-GD cho HS biết yêu thiên nhiên và biết BVMT xung quanh III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) , + Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. + Lần 2: K/ h giải nghĩa từ khó. - LĐ theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc phần 1: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? +) Rút ý1: - Cho HS đọc phần 2: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? - GD cho HS thấy được những hành động thông minh,dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng,từ đó nâng cao ý thức BVMT. +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm đôi -Thi đọc diễn cảm. Hs đọc toàn bài - Đoạn1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? - Đoạn 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại - Đoạn 3: còn lại. - LĐ theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe +) Phát hiện của bạn nhỏ. -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp +) Cậu bé thông minh, dũng cảm. +) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công. -HS nêu. *ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________________ Tiết 3: TOÁN(Tuần 13-Tiết 61) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 a (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. *Kết quả: 404,91 53,64 163,74 *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 -HS làm bào nháp. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. *VD về lời giải: 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. ========================================= Tiết 4: CHÍN H TẢ(nghe – viết)(Tuần 13-Tiết 13) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục đích,yêu cầu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b; hoặc BT phương ngữ do GV tự chọn. II/ Đồ dùng daỵ học: GV: Bảng phụ. HS: Vở CT, SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x ở tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS nhẩm lại bài thơ. -Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Hs tự nhớ viết bài 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (125): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (126): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. *Ví dụ về lời giải: củ sâm, sâm sẩm tối,xân nhập, xâm lược, *Lời giải: Các âm cần điền lần lượt là: x, x, s 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai ========================================================= Ngày giảng:Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán (Tuần 13-Tiết 62) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. -Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. b)Tính nhẩm kết quả tìm x: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự tính nhẩm. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 316,93 61,72 *Ví dụ về lời giải: a) C1:(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 *Ví dụ về lời giải: 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 *Ví dụ về lời giải: 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) *Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. =================================== Tiết 2: Kể chuyện(Tuần 13-Tiết 13) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục đích,yêu cầu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. -Biết kể chuyện một cách chân thực. 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn -GD cho HS ý thức BVMT xung quanh. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1-2 HS đọc đề bài. -GV nhắc HS: Câu chuyệncác em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh. -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS đọc đề bài -HS đọc gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. NHận xét liên hệ:GD cho HS ý thức BVMT -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thânnghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu(Tuần 13-Tiết 25) MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục đích,yêu cầu: -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. -GD cho HS lòng yêu quý,ý thức BVMT ,có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. 2- D ... các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 99. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4theo câu hỏi: Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên. -HS trình bày. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Giúp HS nêu được: -Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm. -Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu HT cho HS làm việc cá nhân. (Nội dung phiếu HT như SGV-Tr. 100) -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – tr. 97) -Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Ngày giảng :Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán (Tuần 13-Tiết 65) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 4,32 0,065 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. _______________________________________________ Tiết 2: Khoa học(Tuần 13-Tiết 26) ĐÁ VÔI I/ Mục tiêu:Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. -Nêu ích lợi của đá vôi. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 54, 55 SGK. -Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện). -Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi +Thư kí ghi lại. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 102. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. *Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 – SGK. -Thư kí ghi vào phiếu học tập: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vào phiếu học tập. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ======================== Tiết 3:Tập làm văn(Tuần 13-Tiết 26) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I/ Mục đích,yêu cầu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ===================================== Tiết 4: Địa lí(Tuần 13-Tiết 13) CÔNG NGHIỆP (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta. -Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. -Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. -Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. -Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó? 2-Bài mới: c)Phân bố các ngành công nghiệp: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -Cho HS đọc mục 3-SGK, QS hình 3 +Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? -HS trình bày kết quả. -GV kết luận: SGV-Tr.107 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)-GV cho HS dựa vào ND SGK và hình 3 -GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. d) Các trung tâm CN lớn của nước ta:2.2-Hoạt động 2:(làm việc theo nhóm 4 -Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi: +Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? +Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? +Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? +Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 107 ) -HS chỉ trên bản đồ: +Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. +Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An, *Kết quả: 1 – b 2 – d 3 – a 4 – c -Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nghuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. -Đại diện các nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ============================== Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 13 I. Yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tương đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập tương đối đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: Không đeo khăn quàng ,nghỉ học không có lý do 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu .
Tài liệu đính kèm: