Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Bá

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Bá

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra 2 HS .

 HS 1 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

 HS 2 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi : Nhà thơ muốn nói gì về công việc của lòai ong?

2. DẠY BÀI MỚI

a.Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc

HĐ 1: GV đọc

- GV đọc cả bài một lượt : Cần đọc với giọng to, rõ,. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt dộng : bành bạch , chộp, lao ra, hộc lên, văng ra, lao tới,

 HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp

b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.

+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thực hiện từ 11 – 18/11/2011
Ngày
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Thứ 2 
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Khoa học
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Kính già, yêu trẻ
Nhôm
Thứ 3
Sáng
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LT và Câu
Lịch sử
Mĩ thuật
Nhớ - viết : Hành trình của bầy ong
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Thà hy sinh tất cả chứ “không chịu mất nước”
Chiều 
Ôn toán
Ôn toán
Ôn T.Việt
Luyện tập chung
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Thứ 4
Sáng
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
Trồng rừng ngập mặn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Công nghiệp (tiếp theo)
Chiều 
Ôn T.Việt
Ôn T.Việt
Ôn Toán
Người gác rừng tí hon
Trồng rừng ngập mặn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Thứ 5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Nhạc
Luyện tập
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)
Luyện tập về quan hệ từ
Đá vôi
Chiều 
Ôn toán
Ôn T.việt
Luyện tập
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)
Thứ6
Sáng 
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
H Đ TT
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 
Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 2)
Luyện tập về tả người ( Tả ngoại hình)
SHL
Ngày soạn 12/11/2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Môn: Tập đọc
: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của sự việc.
Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức của bảo về rừng, sự thông minh và dũng cảm của công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
KNS:
- Ứng phó với căng thẳng(linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
- GDMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 37 (phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS .
 HS 1 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
 HS 2 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi : Nhà thơ muốn nói gì về công việc của lòai ong?
2. DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc 
HĐ 1: GV đọc
- GV đọc cả bài một lượt : Cần đọc với giọng to, rõ,. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt dộng : bành bạch , chộp, lao ra, hộc lên, văng ra, lao tới,
 HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: GDMT- Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
c. Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc 
- Cho HS đọc cả bài .
3 . CỦNG CỐ , DẶN DÒ : 
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn
- HS lắng nghe.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài ( đọc 2 lần )
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
_Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
_Các nhóm trao đổi thảo luận
_Dự kiến : 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
- HS đọc.
_ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
_Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
- ND: Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Tiết 2 - Môn: Toán
: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
Biết:
-Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. BT 1, 2, 4a.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học: 37 (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài nhà
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
	Bài 4 :
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
5. Củng cố- dặn dò: 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
-HS làm từng bài vào bảng con : 
-Củng cố về cộng trừ và nhân các số thập phân .
+Củng cố về nhân nhẩm với 10,100,1000.
+HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả - Lớp nhận xét .
	78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
 Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
	1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13
Tiết 3-Môn: Đạo đức
Tuần: 13 –Bài: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
Biết gì sau cần phải tôn trọng lễ phép với cụ già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
Có thái đô và hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người già nhường nhịn em nhỏ.
-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán ,đánh giá những quan điểm sai,những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em).
-Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà,ở trường,ngoài xã hội.
II. các hoạt động dạy học 35 (phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại ND ghi nhớ.
2.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học ở tiết trước để xử ký các hình huống.
b. các hoạt động:
* Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng?
3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì?
- Gọi HS lên sắm vai
- GV nhận xét
KL: khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2
* Cách tiến hành
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời.
GVnhận xét KL:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em.
* Cách tiến hành
- HS thảo luận theo cặp.
 HS: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta. 
- HS trả lời
- GV nhận xét
KL: 
3. Củng cố dặn dò
- GV hỏi lại kiến thức bài.
- GV tổng kết bài: - Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Tôn trọng phụ nữ.
- Hs trả lời.
- HS thảo luận.
- Nhóm lên bóc thăm tình huống. Xử lý tình huống bằng cách sắm vai.
1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....
2. HS trả lời
3. HS trả lời
+ HS lên thực hiện
- Lớp nhận xét 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- Trình bày trước lớp trong 1 phút.
- Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời.
Tiết 4-Môn: Khoa học
Bài: NHÔM
I – Mục tiêu : 
Nhận biết một số tính chất của nhôm.
Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II – Đồ dùng dạy học :
GV :- Hình và thông tin trang 52, 53 SGK.
 - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
 - Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. 
 - Phiếu học tập.	
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : 37 (phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : 
2 –Kiểm tra bài cũ : 
. - Nhận xét, cho điểm
3– Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : GV giới thiệu“Nhôm”. 
b _ Giảng bài : 
 * HĐ 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. 
 Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
 Cách tiến hành:
 -Làm việc theo nhóm.
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS.
 - Làm việc cả lớp.
 Kết luận:
 -Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và môt số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,...
 *HĐ 2 :Làm việc với vật thật.
 Mục tiêu: HS q ... GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
Phương pháp: Bút đàm.
 * Bài 1:	
 Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
 Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
Phương pháp: Bút đàm.
 * Bài 2:	
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
Nhận xét tiết học. 
 Hát
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
Dự kiến: Tả ngoại hình.
Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
Dự kiến:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
Học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Bình chọn bạn diễn đạt hay.
Ngày soạn 13/11/2011
Ngày dạy Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1-Môn: Toán
Tuần: 13 –Bài: CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000;
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải bài toán có lời văn. BT 1; 2a,b; 3
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học: 37 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, động não. 
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 *	Bài 3:
 Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
Tiết 2 Môn: Kĩ thuật
Tuần: 13 –Bài: CẮT, KHÂU,THÊU TỰ CHỌN (tiết2)
I. Mục tiêu dạy học:
-Vận dụng kiến thức kĩ năng ,đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
-1 số sản phẩm, tranh ảnh về cắt, khâu, thêu
-Nguyên vật liệu cho việc cắt, khâu, thêu
III. Các hoạt động dạy và học: 37 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ
- Nhắc lại quy trình thêu chữ V,dấu X
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
b. Các hoạt động :
 *HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn
-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành của HS
-Phân chia vị trí các nhóm thực hành
-Cho HS thực hành nội dung tự chọn
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS
*HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành
-Cho HS đánh giá kết quả thực hành bước 1 của các nhóm 
-GV nhận xét và góp ý thêm 1 số điểm để tiết sau hoàn thành sản phẩm tốt hơn
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS nêu
-Lắng nghe
-Trưng bày nguyên vật liệu
-Thực hành
-Đánh giá sản phẩm
Tiết 3 Môn: Tập làm văn
Tuần: 13 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
 I. Mục tiêu: 
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động: 37 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Phân tích.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
Tiết 4 thể dục GV CHUYÊN THỰC HIỆN
TIÉT 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 -Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ trong tuần học vừa qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần tới..
- Hát tập thể bài : Cùng nhau múa vui.
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
1.(15’) Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. 
-Y/c: Lớp trưởng báo cáo.
-Nx chung, giao nhiệm vụ cho tuần tới:
+Tiếp tục giúp đỡ bạn học yếu tiến bộ.
+Bảo vệ hàng cây do chi đội mình phụ trách.
2.(10’) Hát tập thể bài : Cùng nhau múa vui
3. Củng cố-Dặn dò : (3’)
 - Hệ thống bài và dặn dò về nhà.
 Nhận xét tiết học 
-Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp.
-Hs nhận nhiệm vụ.
-Theo dõi.
- Hát.
- Chú ý lắng nghe. 
 ***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 13 2 buoi CKTKNS.doc