I. Mục tiêu :
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng
II. Đồ dùng: Tranh SGK
III. Hoạt động:
1.Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ 2 đoạn cuối bài: “Hành trình của bầy ong” và trả lời câu hỏi
(?) Những chi tiết nào cho biết hành trình vô tận của bầy ong ?
(?) Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Thứ hai, ngày tháng 12 năm 200 Tập đọc Tiết 25 : Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu : -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động: 1.Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ 2 đoạn cuối bài: “Hành trình của bầy ong” và trả lời câu hỏi (?) Những chi tiết nào cho biết hành trình vô tận của bầy ong ? (?) Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc: -GV gọi HS đọc bài một lượt: + Giọng kể chậm rãi , nhanh , hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng -Gọi HS đọc tiếp nối tưnøg phần của bài văn GV chia bài văn đoạn đọc + Đoạn 1:: từ đầu à ra bìa rừng chưa . + Đoạn : tiếp theo à thu lại gỗ . + Đoạn3: còn lại. -Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: truyền , thắc mắc , loay hoay , lao tới -Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ. -Cho 3HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài + 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo . + HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. + HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ . + 3 HS đọc cả bài . + Lớp lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Đoạn 1 : HS đọc thầm và tìm hiểu câu hỏi 1 (?) Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? (?) Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào? (?) Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? (?) Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm? (?)Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? (?)Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? -GV gợi ý để học sinh rút nội dung bài Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. + Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời, nhận xét và bổ sung. -Phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất - Hai ngày nay đâu có khách tham quan - Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, lần theo Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của bọn xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ ) -Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ. -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . Bình tĩnh, thông minh, khi xử trí tình huống bất ngờ. + HS thảo luận rút ra nội dung + 2 HS nhắc lại Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn -GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời nhân vật. Đoạn kể về tình yêu rừng của cậu bé, phải kể với giọng chậm rãi. - Đoạn kể về hành động bắt trộm của cậu bé, phải dùng giọng kể hồi hộp, gấp gáp -GV cho đọc theo cặp đoạn cần luyện đọc diễn cảm . - Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . + 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm + HS thi đọc diễn cảm giữa các nhóm (Từ dầu cho đến “ thu lại gỗ” 3.Củng cố- Dặn dò: - GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn” Toán : Tiết 61 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. - Bước đầu HS phải biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Kĩ năng: tính toán thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân. -Giáo dục HS tính cẩn thận, hệ thống hoá được kiến thức. II. Đồ dùng: III. Hoạt động 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 15,5 4,04 25,6 7,8 - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính -Cho 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào nháp -GV cho HS nêu cách làm Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 , nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm bàn và tìm ra cách giải GV nhận xét – bổ sung Đáp số: 11 550 đồng Bài 4: - HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách` thực hiện - Cho HS trình bày – rút kết luận - GV hướng dẫn để HS giải (2.4 + 3.8) 1.2 = 2.4 1.2 + 3.8 1.2 (6.5 + 6.3) 0.8 = 6.5 0.8 + 6.3 0.8 - HS rút ra kết luận ( a+b ) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b)c Cho HS làm vào vở +HS đọc bài 1 +HS nhận xét + Gọi HS lên bảng làm +Phát biểu quy tắc +HS thảo luận nhóm rồi báo cáo +HS dưới lớp nhận xét – bổ sung + Nhóm đôi thảo luận + Đại diện nhóm lên trình bày .Sau đó rút ra kết luận + 2 HS nhắc lại 3.Củng cố -Dặn dò : -Muốn nhân một tổng với 1 số ta làm như thế nào? -Về làm bài tập 4 b Đạo đức Tiết 13 : Kính già, yêu trẻ (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết lựa chọn ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Củng cố cho HS thực hiện tốt các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học:Đồ dùng để chơi đóng vai bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : - Gọi HS kể lại câu chuyện tiết trước và hỏi: Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? 2.Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 2. + GV phân công mỗi nhóm xử lí đóng vai một tình huống trong bài tập 2. + Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và tập đóng vai. + Cho đại diện các nhóm lên thể hiện. + Gọi đại diện các nhóm nhận xét, GV kết luận: +Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà nhờ bố mẹ giúp đỡ. +Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. +Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. - HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện từng nhóm thể hiện, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 và 4. + Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. + Yêu cầu HS thực hiện sau đó đại diện trình bày. + GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu về TT “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. + GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. + Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung thảo luận. + Cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. * GV nhận xét và kết luận: a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ ở địa phương. b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. - Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện trình bày. - Nhóm bạn bổ sung. 3. Củng cố-Dặn dò :- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007 Chính tả (Nhớ – viết ) Tiết 13 : Hành trình của bầy ong phân biệt âm đầu s/ x, âm cuối t/ c I.Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn chính tả trong bài thơ Hành trình của bầy ong. -Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (s/ x) hoặc âm cuối (t/ c) -Có ý thức rèn luyện viết đúng chính tả. - Hỗ trợ : Viết đúng các tiếng có vần âm. II.Đồ dùng dạy học: Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:2 HS lên bảng viết: sung sướng, xum xuê, son sắt, sắc sảo cho HS viết nháp, bảng lớp. 2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết - GV cho HS đọc bài chính tả (?) Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể thơ nào? (?) Cách trình bày bài chính tả như thế nào? -Nhắc nhở HS cách viết bài, nề nếp viết bài. -Cho HS nhớ - viết bài vào vở, GV đi kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên. -HS viết xong, GV đọc cho HS dò lại bài. -Cho HS đổi vở dò bài. - GV thu, chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi phổ biến. - 3 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. + Bài ... p lớn của nước ta -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để làm BT của mục 4/ SGK - HS trình bày kết quả, GV chốt ý đúng Kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ Chí Minh,Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. + Điều kiện thuận lợi - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả, và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . 3.Củng cố-Dặn dò. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày tháng 12 năm 200 Tập làm văn Tiết 26 : Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: HS: Soạn dàn ý bài văn tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp , chấm khoảng 5 dàn ý. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề. Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . -Gọi HS đọc phần gợi ý. - GV yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý (đã chuẩn bị tiết trước) sẽ chuyển thành đoạn văn. • Giáo viên nhận xét, có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. -1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc -Đọc dàn ý đã chuẩn bị. ( 2HS) Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp - Gv gợi ý: - Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ, tình cảm của em với người đó. Các câu trong đoạn văn cần sắp xếp hợp lý; có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình. - Yêu cầu HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ số HS còn lúng túng. ( 2-3 HS làm vào phiếu khổ to) - Tổ chức cho HS chữa bài: + HS làm bài vào phiếu dán bài lên bảng, trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai cho bạn , để có đoạn văn hoàn chỉnh. + Gọi 4-5 HS dưới lớp lần lượt đọc đoạn văn, sau mỗi HS đọc tổ chức nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. -Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn(chọn 1 đoạn của thân bài). - Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố -Dặn dò: Giáo viên nhận xét . Yêu cầu HS viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.Chuẩn bị bài tiết sau: “ Làm biên bản cuộc họp” Khoa học Tiết 26 : Đá vôi I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : -Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng . -Nêu ích lợi của đá vôi . -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi . II.Chuẩn bị : - Hình trang 54; 55 SGK . Mẫu đá vôi , đá cuội. Tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động . III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : (?) Nêu một số tính chất của nhôm ? (?) Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm ? 2. Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được Mục tiêu: Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng. Nêu ích lợi của đá vôi . -GV yêu cầu HS các nhóm viết tên và dán tranh ảnh sưu tầm những vùng núi đá vôi, những hang động và ích lợi của đá vôi hoặc kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết? Kết luận : Vùng núi đá vôi với những hang động : Hương Tích , Bích Động , Phong Nha .. -Ích lợi : lát đường , xây nhà , sản xuất xi măng , . -HS làm việc theo nhóm 4 -Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV . -Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày . -Các nhóm khác bổ sung và nhận xét . Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình MT: Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành hoặc quan sát hình 4, 5 SGK / GV nhận xét uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác Kết luận : Đá vôi không cứng lắm , dưới tác dụng của a- xít thì đá vôi bị sủi bọt . Làm việc theo nhóm 3 . Thảo luận theo yêu cầu của GV và ghi vào bảng sau : Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1.Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm lên một hòn đá vôi vá 1 hòn đá cuội. Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung . 3.Củng cố-Dặn dò:Nhận xét tiết học 1HS đọc điều cần biết. Về học bài chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 65 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: - Học sinh biết và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh say mê môn học. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: 4 HS làm bài: a) Đặt tính rồi tinh, lấy đến 2 chữ số ở PTP của thương. 653, 8: 2,5 ; 74,78 : 15 ; 29,4 : 12 ; 345, 89 : 21. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: - Gv yêu cầu HS đặt tính , thực hiện phép tính 42,31 : 10 - Giáo viên nhận xét phép tính,hướng dẫn HS nhận xét: (?) Em nêu số bị chia, số chia và thương trong phép chia 42,31:10 = 4,231 (?) Em có nhận xét gì về số bị chia 42,31 và thương 4,231? (?) Vậy khi chia 42,31 cho 10, không cần thực hiện phép tính ta làm như thế nào? Ví dụ 2:Tiến hành tương tự như trên với phép tính: 89,13 : 100 + Yêu cầu HS đặt tính và tính. + Yêu cầu HS nhận xét số bị chia và thương để từ đó nhận ra: Không thực hiện phép tính , chuyển dấu phẩy của số bị chia 89,13 sang bên trái hai chữ số sẽ được thương là 0,8913. (?) Qua 2 ví dụ trên , nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100,1000, + HS đặt tính và tính vào giấy nháp, 1Hs lên bảng: 42,31 10 02 3 031 4,231 010 0 - Nếu chuyển dấu phẩy ở 42,31 sang bên trái 1chữ số ta được 4,231 - Chuyển dấu phẩy của 42,31 sang bên trái một chữ số, ta tìm được thương là 4, 231. - Lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh nêu , lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh quy tắc Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh làm miệng, dùng bảng đúng sai để sửa bài. Bài 2:Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Cho học sinh tự làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài, chốt kết quả đúng: a/ 12,9 : 10 = 12,9 0,1 b/.. 1,29 = 1,29 - Gọi HS nhận xét về cách làm khi chia một STP cho 10, 100,1000,và nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. Giáo viên nhận xét, chữa bài. + Các bước giải: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài và sửa bài bằng thẻ. - Hs nêu quy tắc. 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào vở -Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -Học sinh lần lượt đọc đề. -Học sinh làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài và nhận xét.. 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Làm bài tập thêm ở nhà: Điền dấu >; <,= thích hợp vào chỗ chấm: 12,35 : 1012,35 x 0,1; 89,7 : 10 89,7 x 0,01; 45,23 : 100 45,23 x 0,1 Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”.Nhận xét tiết học . Kĩ thuật Tiết 13 : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) I.Mục tiêu: - Củng cố về cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . II. Chuẩn bị: - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra: GV kểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. 2.Bài mới: Giới thiệu tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn . MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành . - Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . Hoạt động nhóm . -Thực hành nội dung tự chọn Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn . - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK . - Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . - Báo cáo kết quả . 3. Củng cố –dặn dò: Đánh giá , nhận xét .Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau . Ban giám hiệu duyệt tuân 13 Ngày
Tài liệu đính kèm: