I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn ; phân biệt lời kế và lời nhân vật thể hiện tính cách từng nhân vật
* Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm
và đem lại hạnh phúc cho người khác. ( TL được CH 1,2,3 )
-GD cho HS có ý thứctrong học tập
** TCTV cho HS từ ngưc, luyện đọc
II/ Đồ dùng
- Tranh ảnh
III Các hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1 Ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng -2,3 em đọc
ngập mặn.
- GV Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
Tuần 14 Thứ hai Ngày soạn : 9/11/2010 Ngày giảng: 10/11/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; phân biệt lời kế và lời nhân vật thể hiện tính cách từng nhân vật * Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại hạnh phúc cho người khác. ( TL được CH 1,2,3 ) -GD cho HS có ý thứctrong học tập ** TCTV cho HS từ ngưc, luyện đọc II/ Đồ dùng - Tranh ảnh III Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài cũ - HS nêu HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng -2,3 em đọc ngập mặn. - GV Nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu! +Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé! +Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV theo dõi - Gọi HS đọc trước lớp - GV nx khen -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý: - GV đặt câun hỏi -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một ) -Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? (Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc) -Chi tiết nào cho biết điều đó? (Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu ) +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? (Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở ) -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.) -Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? (Các nhân vật trong truyện đều là người tốt ) +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật: +Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. +Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. +Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4-Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. ** HS đọc - HS đọc nối tiếp - HS nghe - HS đọc nhóm 1,2 nhóm - HS đọc - HS TL . - HS nghe - HS đọc TLCH -HS nêu. -HS đọc. - HS đọc -HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. -HS thi đọc. ___________________________________ Tiết 3 : Chính tả (nghe - viết) chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au -GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có - 2 em âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en.Đó làmột) - Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? (Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. + Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. * HS đọc các từ ngữ đó - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. +) Bài tập 2 (136): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: +Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng +Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo +Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau +Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc ->Ví dụ về lời giải: tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu +)Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ->Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. 4/-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem - HS nêu y/c bài - HS làm phiếu nhóm - HS nêu y/c bài - HS làm CN ________________________________ Tiết 4 : Toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I/ Mục tiêu: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn - GD cho HS biết vận dụng vào làm các bài tập * Tăng cường TV cho HS II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu - Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, - HS nêu ta làm thế nào? - GV nhận xét 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: 43,0 : 52 = ? -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. 43,0 52 1 40 0,82 36 -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. - HS theo dõi -HS nêu. -HS thực hiện: -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. - GV nx - GV HD HS làm BT +Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp -GV nhận xét. +Kết quả: a) 2,4 5,75 24,5 **Bài tập 2 (68): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. VN Cb bài sau - HS nêu yc - HS làm nháp HS nêu yc Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m _________________________________________ Thứ Ba Ngày soạn: 10/11/2010 Ngày giảng: 11/11/2010 Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - GD cho HS biết vận dụng để làm tốt bài tập. * Tăng cường TV cho HS . II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe + HD HS làm bài tập -Bài tập 1 (68): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào phiếu cá nhân - GV nhận xét. 16,01 1,89 1,67 4,38 *Bài tập 3 (68): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x 2/5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 và 230,4 m2 **Bài tập 4(68): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. - VN Cbị bài sau -HS nêu yc - HS nêu cách làm - HS làm phiếu - HS nêu yc - 4 nhóm - Đại diện nhóm - HS nêu yc * 1 em lên bảng *Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km - HS nêu yc ** 1 em ___________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoan văn ở BT1 nêu được quy tắc hoa danh từ riêng đã học. * Tìm được đại từ xưng hô theo yc của BT. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. * Tăng cường TV cho HS ở BT4 II/ Đồ dùng: -Phiếu viết đoạn văn ở BT 1. -Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 2 em - Nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe. + Hướng dẫn HS làm bài tập. +Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. -GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc. -Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập. -GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu. -Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. +Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. -GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, -Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. -Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. -Định nghĩa: SGV-Tr. 272 +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. **Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiế ... dựng nhà trái phép. 4/-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau -HS đọc. - HS trao đổi theo tổ - Các tổ trình bày ( Cách mở đầu: Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. +Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND. * HS đọc - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm cặp - Các cặp nêu kq - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS nêu kq Thứ Năm Ngày soạn : 12/11/2010 Ngày giảng : 13/11/2010 Tiết 2 : Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết chia số tự nhiên cho số thập phân. * Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Nêu quy tắc chia một số tự nhiên - 2 em nêu cho một số thập phân làm - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -HD HS làm các BT +Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. ->Kết quả: a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. +Bài tập 2 (70): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. ->Lời giải: a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5 x = 45 x = 42 +Bài tập 3 (70): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu 4/-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. - HS nêu y/c bài - 4 HS lên bảng - Lớp làm phiếu CN - HS nêu y/c bài * HS nêu -2 HS lên bảng - Lớp làm phiếu CN - HS nêu y/c bài -1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu ________________________________________ Tiết 3 : Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội - Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm cần phân biệt ,không phân biệt đối xử với chị em gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS phần ghi nhớ II/ Đồ dùng - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài 6.HS làm BT - 2 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. +nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. +Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. +Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. +Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 36. -Thảo luận cả lớp: -Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? (Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học...) - Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? (Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.) - GV nghe HS TL - bổ sung -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. +Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -GV kết luận: (+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.) +HĐ 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: ( +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ ) +HĐ nối tiếp: -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. 4/ Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ - Hệ thống ND bài - VN ôn bài - CBị bài sau - HS quan sát và thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm nêu - HS suy nghĩ TL * HS đọc - HS đọc - HS suy nghĩ - TLM - HS nghe -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. - HS nêu * HS đọc ________________________________________ Tiết 4 : Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: -Xếp được các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yc của BT1 *Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yc - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế ** Tăng cường tiến Việt cho HS qua các TN trong bài . II/ Đồ dùng: -Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tìm danh từ - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập. +Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ -GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc. -Cho HS làm vào vở bài tập. -GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi làm, sau đó trình bày kết quả phân loại. Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với -Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm. +Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. -Cho HS làm việc cá nhân vào vở. -GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn). Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. -GV nhận xét, chấm điểm. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập và Cbị bài sau - HS nêu yc - 2,3 em - HS làm vào vở -HS đọc yêu cầu. -HS đọc khổ thơ. -HS suy nghĩ và làm vào vở. -HS đọc phần bài làm của mình. -HS bình chọn. __________________________________________ Thứ sáu Ngày soạn: 14/ 11/2010 Ngày giảng : 15/11/2010 Tiết 1 : Toán chia một số thập phân cho một số thập phân I/ Mục tiêu: * Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế ** Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. 82,55 1,27 635 65 -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. -Luyện tập: -Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào phiếu -GV nhận xét. 3,4 1,58 51,52 +Bài tập 2 (71): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở, Gọi Hs lên bảng Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? +Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và Cbị bài sau. - HS nêu yc - HS nêu - 1,2 em * 1 em Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Tiết 3 : Tập làm văn luyện tập Làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: - Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội đúng thể thức , nội dung theo gợi ý của SGK. * HS biết làm biên bản cuộc họp . - GD cho HS biết vận dụng vào bài sau ** Tăng cường TV cho HS II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. -Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ - 2 em trong tiết tập làm văn trước - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Hướng dẫn HS làm bài tập: -Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. -Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). -Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt (Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. -HS đọc. -HS nói tên biên bản, nội dung chính, -HS phát biểu ý kiến. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết biên bản theo nhóm 4. -Đại diện nhóm đọc biên bản. -HS khác nhận xét. __________________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: