Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Tập đọc

Tiết27: Chuỗi ngọc lam

I / Mục đích yêu cầu

1. Đọc lưu loát ,diễn cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi –e nhân hậu ,tế nhị ;chị cô bé ngay thẳng thật thà .

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy- học :

Tranh. minh hoạ bài đọc trong sách gioá khoa.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng
 Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
 Tập đọc
Tiết27: Chuỗi ngọc lam
I / Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát ,diễn cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi –e nhân hậu ,tế nhị ;chị cô bé ngay thẳng thật thà .
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy- học :
Tranh. minh hoạ bài đọc trong sách gioá khoa.
III. Hoạt động dạy- học .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài trồng rừng ngập mặn, nêu ý nghĩa
 của bài.
3. Dạy bài mới .
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích – yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn luyện đọc 
GV chia đoạn .
+Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý .
+Đoạn 2: Còn lại 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
C Tìm hiểu bài và đọc diễn cảm 
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? 
+ Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc đó 
không ? .
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 
+ GV theo dõi nhận xét câu trả lời của HS .
- -Nêu ý1 ?
- Cho HS phân vai đọc diễn cảm đoạn 1.
GV theo dõi sửa sai. 
- GV cho HS đọc đoạn 2. 
- GV theo dõi nhận xét .
+ GV hỏi .
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để làm gì ?
+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất
 cao để mua chuỗi ngọc ?.
- Nêu ý 2?
- GV: Em có suy nghĩ gì về những nhân
vật trong câu truyện ? . 
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- HS đọc phân vai cả bài
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Em bé Gioan là người như thế nào ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài 
chuẩn bị bài sau. 
-hát .
- 3HS đọc bài .
- 2HS tiếp nối nhau đọc bài
-HS luyện đọctheo cặp 
-1 HS đọc chú giải
-1 HS đọc toàn bài
-HS lắng nghe 
 -HS luyện đọctheo cặp 
- Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô -en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc đó .
- Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô,lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
+ý1 :cô bé đi mua chuỗi ngọc
- 3 HS thực hiện .
- HS đọc đoạn 2 theo cặp ,nhóm.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm ông không ? chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền mà em dành dụm được.
+ý 2:Chị của bé Gioan đến gặp chú Pi -e
- Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu ,tốt bụng : Người chị thay mẹ nuôi em từ bé .Em gái yêu chị dốc hết tiền tiết kiệm được để mua quà tặng chị .Chú Pi-e tốt bụng muốn mang niềm vui đến cho hai chị emNhững ngời trung hậu ấy đã đem lại niềm vui niềm hạnh phúc cho nhau 
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những ngời tốt có tấm lòng nhân hậu .
thương yêu người khác biết đem niềm vui hạnh phúc cho người khác.
- 3 HS đọc phân vai đọc diễn cảm cả bài văn 
_________________________________
 Toán
Tiết66:Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- y/c HS nhắc lại quy tắc chia một số thập 
phân cho 10,100,1000.. 
- GV nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới .
1. HD học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân.
GV nêu bài toán ở VD1 :
- HD HS nêu cách giải bài toán
- HD HS thực hiện các phép chia theo các 
bước HD trong SGK.
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
27 4 
 30 6,75 (m) 
 2 0 
 0 
- Chú ý HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm o vào vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
+) Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
 -HD HS làm VD2.
43:52 =? GV phép chia này có số bị chia bé 
hơn số chia . ta làm như sau . 
+) Chuyển 43 thành 43,0 
+) Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0: 52 
- GV nêu qui tắc như trong SGK. 
- GV giải thích các bước thực hiện chia :
 Một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
thương tìm được là một số thập phân.
4. HD thực hành.
Bài 1. Gọi 2 HS lên bẳng thực hiện .
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2.Gọi một HS đọc đề .
- GV hd và cho HS giải vào vở .
- GV kiểm tra nhận xét sửa sai.
Bài 3
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
III. Củng cố – Dặn dò
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự 
nhiên mà còn dư ta làm như thế nào để
thương tìm được là một số thập phân ?
- Nhận xét giờ học ,dặn HS về học bài và 
chuẩn bị bài sau. 
-3HS nêu .
-HS theo dõi và nêu bài toán
HS quan sát và nêu cách chia .
27 chia 4 được 6,viết 6 . 6 nhân 4 bằng24 24; 
 27 trừ 24 bằng 3, viết 3
*Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên 
phải số 6 và viết thêm 0 vào bên phải 3
 được 30. 30: 4 được 7, viết 7.7nhân 4 
bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
*Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20 
 20 .20 chia 4 được 5, viết 5 
5 nhân 4 bằng 20 .20 trừ 20 bằng 0 , viết 
0 .
- HS thực hiện chia
43,0 .52 (chia số thập cho số TN ) 
 1 40 0,82
 36
- 3HS nêu lại qui tắc trong SGK.
Bài 1
2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Kết quả các phép tính lần lượt là:
a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5 
 b) 1,875 ; 6,25 ;20,25.
- 1HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở .
* Tóm tắt :
25 bộ hết : 70m
6 bộ hết :m?	
 Bài giải :
Số vải để may một bộ quần áo là :
 70 : 25 = 2,8 (m )
Số vải để may 6 bộ quần áo là .
 2,8 x 6 = 16,8 (m )
 Đáp số : 16,8 m
Bài 3
- HS làm.
 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6
____________________________
 Đạo đức
 Tiết 14 : Tôn trọng phụ nữ
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Thẻ màu.
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao phải kính già , yêu trẻ?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ.
+) Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
+)Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau.
+ Em hãy nêu những việc mà người phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình?
+ Em hãy kể tên các công việc mà người phụ nữ hay làm ngoài xã hội?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và em trai hay không? Cho VD?
+ Em hãy kể tên một số người phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà trong thời nay mà em biết?
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ sung.
Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình đẳng , tôn trọng với phụ nữ.
 +) Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ , sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và em gái.
+) Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức cho HS làm vào phiếu bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
- Trong gia đình phụ nữ phải làm nhiều việc như nấu nướng, dọn dẹp ... chăm sóc con cái.
- Ngoài xã hội, nữ cũng tham gia nhiều công việc như GV, bác sĩ, kĩ sư...và có người giữ cương vị lãnh đạo cao.
- HS tự nêu.
- Những người phụ nữ nổi tiếng như: Phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa.
- HS làm vào phiếu bài tập.
 Phiếu bài tập
1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ 
a.Trẻ em trai và em gái có quyền đối xử bình đẳng.
b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
c.Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị gái em.
d.Chỉ nên cho con trai đi học.
đ.Mọi chức vụ trong xã hội chỉ có đàn ông mới được nắm giữ.
 2. Em hãy viết K vào trước những ý kiến em cho là sai.
- Tặng quà cho mẹ, chị gái và các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ.
- Không thích làm chung các công việc tập thể với bạn nữ.
- Khi lên xe buýt, luôn nhường các bạn gái lên xe trước.
- Trong lớp các bạn trai chơi với nhau không chơi với các bạn nữ.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- Nhận xét- bổ sung.
Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động.
+) Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
+) Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào phiếu bài tập.
- Y.c các nhóm lên dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả theo nhóm.
- Nhận xét- bổ sung.
ó GV kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Tại sao phải tôn trọng phụ nữ ?
- Nhận xét tiết học dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm nhận xét bổ sung,
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau.
 Việc làm đúng
 việc làm sai
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- 4 HS tiếp nối nhau đọc phần kết luận.
___________________________
Buổi chiều
	 Kĩ thuật
Tiết14 : Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 3)
	I. Mục tiêu
	HS cần phải:
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Một số sản phẩm thêu đã học.
	III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 3: HS thực hành làm 
sản phẩm tự chọn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu cần.
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét kết quả thực hành
-Tổ chức cho HS đánh giá kết quả thực hành theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm, cá nhân
-Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các thành viên để báo cáo GV
-HS tiếp tục thực hành theo nội dung đã chọn.
-HS báo cáo kết quả đánh giá
IV.Nhận xét dặn dò
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
 Buổi sáng
	 Toán
 Tiết67: Luyện tập
I/ Muc tiêu
Giúp HS Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học 
1/ ổn định tổ chức
2 ... m tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài.
 b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang tríđường diềm
+Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những đồ vật nào?
+Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các đồ vật NTN?.
- Giáo viên kết luận:
+Có thể dùng hoạ tiết hoa lá, chim thú để trang trí
+Các hoạ tiết thường được xắp xêp cách đều.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+Khăn ,áo ,túi, bát đĩa
+Đẹp hơn khi chưa trang trí.
 c/ Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
-Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
 d/ Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS thực hành vẽ.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
 e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
 3/ Củng cố dặn dò: 
 -Trang trí đường diềm có tác dụng gì ? 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về sưu tầm ảnh về quân đội.
_______________________________ 
 Toán ( Tăng)
Tiết 6 : LUYệN TậP: CHIA Số Tự NHIÊN CHO Số Tự NHIÊN 
 Mà THƯƠNG TìM ĐƯợC Là Số THậP PHÂN
I. Mục tiêu
	Củng cố cho HS
	- Kĩ năng tính toán nhanh khi thực hiện với số thập phân.
	- Giải các bài toán về số thập phân.
II. Đồ dùng Dạy - Học
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động Dạy - Học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng
C. Bài ôn
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ôn luyện
- Hát
- Đặt tính rồi tính: 25, 46 + 26, 32
- Lớp nhận xét
- 1 HS nhắc lại cách công hai hay nhiều số thập phân
Bài 1: Tính nhẩm:
 a. 75 : 4
 b. 102 : 16
c. 450 : 36
- GV nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng con
- 1HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Đáp án:
a. 18,75
b.6,375
c. 12,5
Bài 2: Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở , 
- 1 trình bày bài lên bảng , lớp nhận xét
Bài giải
Một giờ ô tố đó chạy được số ki-lô-mét là:
182 : 4 = 45,5 (km)
Sáu giờ ô tố đó chạy được số ki-lô-mét là:
45,5 x 6 = 273(km)
 Đáp số: 273km
Bài 3.Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu? 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
- HS trình bày bài ; Lớp nhận xét, bổ sung
Giải
Sáu ngày đầu đội đó sửa được là:
2,72 x 6 = 16,32 (km)
Năm ngày sau đội đó sửa được là:
2,17 x 5 = 10,85 (km)
Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được là: (16,32 + 10,85) : 11 = 2,47(km)
Đáp số: 2,47km
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhắc lại ND bài, NX tiết học.
- HS về ôn bài.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010
	 Toán
Buổi sáng
Tiết70:Chia một số thập phân cho một số thâp phân
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan đến chia số thập phân cho một số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm bài 4
- Chấm vở bài tập 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân:
a, Ví dụ 1
- GV nêu bài toán ở ví dụ 1.
- Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán 23,56 : 6,2 = ? ( kg )
- Hướng dẫn HS chuyển phép chia số thập phân thành số tự nhiên rồi thực hiện phép chia đó
- Hướng dẫn HS thực hiện chia hai số thập phân.
23, 5,6 6,2
 4 9 6
 0 3,8 ( kg)
- Y/c HS quan sát và nhận xét?
b, Ví dụ 2
- GV nêu phép tính chia ở ví dụ 2.
- Y/c HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện phép chia và nêu nhận xét.
+ Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta phải làm như thế nào?
- Y/c HS nêu quy tắc trong sgk.
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm vào bảng con
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải, vào vở
4. Củng cố – Dặn dò
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
- Hát.
- HS quan sát và nghe.
- HS nêu phép toán.
- HS quan sát và nghe.
- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số 
- Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được số 235,5 rồi bổ dấu phẩy ở số 6,2 được số 62.
- Thực hiện phép chia 235,6 : 62 = 3,8
- HS nghe.
 82,55 : 1,27 = ?
+ Đặt tính: 82,55 1,27
 635
 0 65 
+ Nhận xét: 
- Phần thập phân của số 1,27 và 82,55 có hai chữ số . bổ dấu phẩy ở hai số đó ta được 8255 và 127
- Thực hiện phép chia 8255 : 127.
+ Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta phải làm như sau:
- đếm xem ở phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS nêu
.
Bài 1
- HS làm bài, kết quả lần lượt là:
a, 19,72 : 5,8 = 3,4 
 b, 8,216 : 5,2 = 1,58
c, 12,88 : 0,25 = 51,52 
d, 17,4 : 1,45 = 12
Bài 2
- HS Làm.
 Tóm tắt:
 4,5 L : 3,42 kg
 8 L :..kg ?
 Bài giải
 1 lít dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg )
 8 lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 ( kg )
 Đáp số: 6,08 kg
- HS Làm.
 Tóm tắt:
 1 Bộ: 2,8 m
 492,5 m: .bộ ?
 Bài giải:
Ta có: 429,5 :2,8 =153(dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất153 bộ quần áo và thừa số1,1m vải 
 Đáp số: 153 bộ quần áo;thừa 1,1 m vải.
	____________________________________
	 Tập làm văn
 $28:Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
I/Mục tiêu
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng: 
- Bản phụ ghi nội dung bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là biên bản? biên bản thường có những nội dung gì?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- GV lần lượt nêu câu hỏi để giúp HS định hướng về biên bản mình cần viết.
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? cuộc họp bàn về việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở đâu?
+ Cuộc họp có những ai tham dự?
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc biên bản, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố- Dặn dò
- Làm một biên bản một cuộc họp gồm những nội dung gì ?
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau, chuẩn bị bài sau. 
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
+ Em chọn viết biên bản cuộc họp lớp/ tổ/ họp chi đội.
+ Cuộc họp bàn về vấn đề sinh hoạt lớp trong tuần qua
+ Cuộc họp diễn ra vào 10h 30 tại lớp.
+ Cuộc họp có các thành viên trong lớp, cô giáo chủ nhiệm.
- Cô giáo chủ nhiệm/ lóp trưởng.
- Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
	 __________________________________
	 Địa lí
Tiết14: Giao thông vận tải
I. Mục tiêu 
 Học xong bài này , HS:
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
.II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ giao thông Việt Nam .
 - Một số tranh ảnh và loại hình phương tiện giao thông .
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn địch tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Kể tên một số khu công nghiệp mà em biết ?
 + GV nhận xét cho điểm .
3. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài .
2. Nội dung .
A. Các loại hình giao thông vận tải .
+) Hoạt động 1. Trả lời câu hỏi trong mục 1.
- Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? 
- Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất ? 
.
+) Hoạt động 2:. Phân bố một số loại hình giao thông. 
HS làm bài tập ở mục 2 sgk. 
- GV gợi ý :
+ Khi nhận xét sự phân bố các em chú ý quan sát mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi . Các tuyến đường chính chạy theo đường Bắc -Nam ,hay theo hướng Đông -Tây. 
- GV nhận xét kết luận .
+) GV, Y/C học sinh đọc ghi nhớ trong sgk.
4. Củng cố -Dặn dò
- Giao thông vận tải có vai trò quan trọng như thế nào ?
- Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Hát .
2-3 HS trả lời .
-HS trả lời câu hỏi .
+Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : Đường ôtô , Đường sắt , Đường sông , Đường biển , Đường hàng không .
+ Đường ôtô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và vận tải hành khách.
-HS làm bài tập 
+ HS trình bày kết quả ,Chỉ trên bản đồ vị trí tuyến đường sắt Bắc -Nam.Quốc Lộ 1a. ...
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc -Nam.vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc -Nam.
- Quốc lộ 1a,Đường sắt Bắc -Nam là tuyến đường ôtôvà đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- Các sân bay quốc tế là: Nội bài ,Tân sơn nhất ,Đà nẵng .
-Những thành phố có cảng biển lớn :Hải phòng ,đà nẵng ,thành phố hcm.
+2HS đọc ghi nhớ trong sgk.
___________________________________ 
	 Sinh hoạt
Tiết14: Sinh hoạt lớp – hoạt động tập thể
 A. Mục tiêu 
- HS ôn các bài hát bài múa đã học
- HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần 
- Đề ra phương hướng tuần tới 
B.Lên lớp 
 1. HĐ tập thể :
-Tổ chức cho học sinh múa hát tập thể 
- Các nhóm lên trình diễn .
- GV NX tuyên dương .
2. Sinh hoạt lớp 
- Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần
- GV NX chung 
+Tuyên dương: Nhung , ánh , Miên
+Nhắc nhở: Tâm ,Thăng , Quân , Nam , Nghiệp 
- Đề ra phương hướng tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc