Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trần Hữu Lương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trần Hữu Lương

I- MỤC TIÊU:

- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn

II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trần Hữu Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc 
Chuỗi ngọc lam
 (Phun- tơn o-xlơ)
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II- Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGK
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài: Trồng rừng ngập mặn.
GV nhận xét cho điểm 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Giới thiệu tranh minh hoạ SGK
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: lễ Nô - en.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng:
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những nhân vật trong chuyện là những con người nhân hậu, yêu thương người khác, biết đem niềm vui hạnh phúc cho người khác
- Cho 1-2 HS đọc lại.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
--Mời các nhóm thi đọc.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài
- Học sinh ghi bài 
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.(3đoạn)
-HS đọc theo nhóm
2 HS đọc toàn bài
Lớp theo dõi
- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. 
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là người tốt
-HS nêu.
-HS đọc.
-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm .
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
Toán
 Tiết 66 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I- Mục tiêu: 
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
2- Bài mới:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
- Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
 30 6,75(m) 
 20
 0
- Cho HS nêu lại cách chia.
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
d- Thực hành
Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2 (68): 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 3 (66):
GV nhận xét
3- Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Học sinh trả lời
- HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện 
 43 ,0 52
 43 0 
 140 0,82
 360
- HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả: 
 a) 2,4 5,75 24,5
 b) 1,875 6,25 20,25
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Lớp làm vào vở
Bài giải:
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may sáu bộ quần áo là:
 2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
- Mời 1 HS nêu yêu cầu rồi làm bài .
Kết quả:
 0,4 0.75 3,6
Lịch sử
Thu-đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Sơ lược diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét cho điểm
2-Bài mới:
a- GV giới thiệu bài.
b-Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm)
-Nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc:
+Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+ Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?
-Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
c-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp và theo nhóm).
- GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông.
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 
+Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?
+Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào?
-Sau 75 ngày đêm, ta thu được kết quả ra sao?
+Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
- GV nhận xét giờ học.
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13
- Học sinh ghi bài 
a)Nguyên nhân của chiến dịch thu-đông:
-Thực dân Pháp muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
- Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
b) Diễn biến:
-Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
- Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.
-Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả: 
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) ý nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
HS đọc ghi nhớ
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
I- Mục tiêu:
 - Sau giờ học HS biết thực hành làm một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
- Giáo dục ý thức tự lao động phục vụ	
II- Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu thêu đã có; tranh ảnh bài đã học; 
 - Đồ dùng tự chọn cho việc nấu ăn.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi bài lên bảng
*- Ôn tập chương 1:
-Chương 1 giúp các em có những kiến thức cơ bản về các hoạt động tự phục vụ nào?
- Thêu; nấu ăn.
- Chúng ta đã học những kiểu thêu nào?
- Chúng ta đã biết làm một sô món ăn nào?
b- Lựa chọn sản phẩm thực hành:
- Mục đích của việc chọn sản phẩm: 
 + Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
 + Mỗi nhóm sẽ chọn 1 sản phẩm để thực hiện. Nếu nấu ăn, cả nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm; nếu thêu thùa, mỗi cá nhân hoàn thành một bài.
c- Thực hành:
- GV cho học sinh thực hiện sản phẩm.-Trình bày và giới thiệu trước lớp
GV nhận xét- tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp
3- Củng cố- dặn dò:
Nhắc chuẩn bị bài sau.
- KT đồ dùng học tập, vật liệu của nhóm mình theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước.
- HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 qua câu hỏi gợi ý của GV.
- Đính khuy; thêu chữ V; dấu X..
- Nấu cơm. luộc rau, rán đậu...
- HS ngồi lại theo nhóm sản phẩm. 
- Phân công nhiệm vụ trong nhóm và tiến hành.
- GV để một số nhóm hoặc cá nhân nhanh đã hoàn thành lên trình bày trước, lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 67:	Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS : Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thương tìm được là một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
36:5 246 : 6
2.Bài mới
a. Luyện tập
Bài 1. Tính:
a) 5,9 : 2 + 13,06 
 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 
 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 7,04 : 4 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:.
Đáp án:
 a) 8,3 0,4 = 3,32 
8,3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32
Vậy 8,3 0,4 = 8,3 10 : 25
b) 4,2 1,25 = 5,25 
 4,2 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25
Vậy 4,2 1,25 = 4,2 10 : 8
c) 0,24 2,5 = 0,6 
 0,24 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6
Vậy 0,24 2,5 = 0,24 10 : 4
=> Nhân nhẩm một số với 0,4; 2,5; 1,25 thì ta có thể nhân số đó với 10 rồi chia cho 25; 
Bài 3: 
Tóm tắt:
a = 24 m ; b = của a
P = ? m
S = ? m
GV củng cố cách tìm chu vi, diện tích HCN
Bài 4: 
(Không yêu cầu HS yếu làm bài này) 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, tổng kết bài.
- BVN: Chữa bài sai.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề rồi tự làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự nêu nhận xét: Muốn nhân nhẩm một số với 0,4; 1,25; 2,5... thì có thể làm thế nào?
-HS đọc đề toán. 
- HS làm bài.
- Chữa bài: Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
24 : 5 2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
ĐS: 67,2 m ; 230,4 m2
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS đọc chữa.
- Nhận xét, bổ sung.
 Bài giải:
Trong 1 giờ xe đạp đi được quãng đường dài là:
 93 : 3 = 31 (km) 
Trong 1 giờ ô tô đi được quãng đường dài là: 
 103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe đạp :
51,5 - 31 = 20,5 (km)
 ĐS: 20,5km
Chính tả 
Nghe viết: Chuỗi ngọc lam
I-Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch 
II- Đồ dùng daỵ học
-Một số ...  mới:
 a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 
c- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành
- GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
 + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
d-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ 
3-Hoạt động nối tiếp: 
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
- nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày. 
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
Khoa học
Xi măng
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II- Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57)
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
*Cách tiến hành
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi:
+Xi măng dùng để làm gì?
+Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr, 105. 
c-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
*Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.109
3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét
 	Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm2009
Toán :
Tiết70:Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
 - Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bước đầu biết chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính nhẩm:
35,2 : 0,25 261,45 : 0,2
2- Bài mới
1- Ví dụ 1:
 23,56 kg : 6,2 = ...?
- Chuyển 23,56 : 6,2 thành phép chia 235,6 : 62
23,56 : 6,2
= ( 23,56 10 ) : ( 6,2 10 )
= 235,6 : 62
= 3,8
-GV hướng dẫn cách đăt tính:
23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8
 0 0
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg )
2-Ví dụ 2, Ví dụ 3:
3- Quy tắc: tr 71
4 .Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
KQ:
19,72 : 5,8 = 3.4
8,216 : 5,2 = 1.58
12,88 : 0,25 = 51,52
17,4 : 1,45 = 12
- GV củng cố và nhắc lại cách chia
Bài 2: Bài giải:
1 lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg )
5 lít dầu hoả nặng là:
0,76 8 = 6,08 (kg )
 Đáp số : 6,08 kg
Bài 3:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1 )
Vậy có 429,5 m vải thì có thể may được 153 bộ quần như thế và còn thừa 1,1 m vải.
 Đáp số : 153 bộ và dư 1,1 m vải.
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại quy tắc thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân.
Về nhà: Chữa lại bài sai.
- HS lên bảng làm, HS ở dưới làm ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chia nhẩm một số cho 0,2; 0,5; 0,25..
- 1 HS đọc ví dụ trang 71 SGK.
- Để tính 1 dm của thanh sắt nặng bao nhiêu kg ta làm phép tính gì?
- HS cùng suy nghĩ tìm cách giải rồi tính kết quả vào nháp.
- Học sinh trình bày, GV ghi bước tính lên bảng.
- HS thực hiện tương tự.
- 3,4 HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. 
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng
- HS đọc đề toán; GV tóm tắt lên bảng.
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
-
 HS đọc đề toán, phân tích đề, nêu hướng giải.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
	 Luyện từ và câu
Ôn tập từ loại
I- Mục đích yêu cầu
 -Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ trong viết đoạn.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô nội dung bảng phân loại (BT1).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a-Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy , lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vời, lớn
qua, ở, với
- ĐT: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- TT: là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
 QHT: là những từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các ngữ hoặc giữa các câu ấy.
Bài 2: Lời giải:
*YC HS dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó, gạch 
dưới một động từ, một tính từ, một quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập
- 2, 3 HS lên bảng viết 1 số danh từ riêng, danh từ chung.
- Học sinh ghi bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân: đọc kĩ đoạn văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại (trên nháp).
- 2, 3 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu. HS nào làm xong đọc kết quả phân loại. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- 1 HS đọc lại khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. HS làm việc cá nhân.
- Đọc chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét, chấm điểm. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; nội dung, tác dụng của biên bản.
Ghi lại được biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý
 - II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ tiết trước: Làm biên bản cuộc họp.
2.Bài mới
a- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi bảng.
b- Hướng dẫn làm bài tập: 
* Đề bài: Ghi lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
* Một số gợi ý trả lời chi tiết:
 + Một số loại biên bản họp: Họp tổ; họp lớp; họp chi đội.
c- GV cho học sinh viết biên bản:
* Tiêu chuẩn đánh giá: đúng thể thức (2đ); rõ ràng (3đ); mạch lạc (2đ); đủ thông tin (2đ); nhanh, sạch (1đ)
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh biên bản cuộc họp đã viết ở lớp. Viết lại vào vở; chuẩn bị tốt tiết TLV đầu tuần sau. 
2HS nêu
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trang 143.
- 1 HS khác phân tích đề, GV gạch chân phấn màu.
- 1 số HS nêu biên bản em chọn viết về nội dung gì?
- 2 HS đọc phần gợi ý.
- HS nói chọn ghi lại biên bản cuộc họp nào. Chia nhóm lớp theo loại biên bản họp đã chọn.
- 1 vài HS nhắc lại thể thức trình bày của một biên bản, GV ghi bảng.
- HS làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết biên bản 1 cuộc họp đã chọn. 
- Đại diện HS đọc biên bản đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt. 
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
II- Các hoạt động:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
b. Giáo viên nhận xét, sơ kết tuần
*Nề nếp:
*Học tập:
*Lao động, vệ sinh:
* Công tác khác
- Xếp loại tổ trong tuần 
3. Phương hướng tuần tới:
*Nề nếp: 
*Học tập:
* Các hoạt động khác:
4- Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những HS điển hình
- Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
- Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài, xếp hàng ra vào lớp.
- Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập: 
- Một số em ý thức học tập chưa cao, còn hay quên sách vở đồ dùng học tập
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
- Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
- Phát huy tính tự giác và nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ lớp qua phong trào tự quản. 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, pháy huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao chào mừng ngày Quân đội nhân dân Việt Nam.
 - Tích cực tự giác ôn tập ở nhà để nắm chắc bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối học kì I
Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_tran_huu_luong.doc