Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 (Bản đẹp 2 cột)

CHUỖI NGỌC LAM

I. Yêu cầu:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

II. Đồ dùng:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15
 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
 TiÕt 1: Sinh ho¹t tËp thÓ:
Chµo cê ®Çu tuÇn
TiÕt 2: §¹o ®øc:
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng:
 - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ:(5’) ? Nêu những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:* Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
HĐ1 : Tìm hiểu thông tin.(14’)
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một ảnh trong SGK.
- Gọi HS trình bày.
- Y/c các nhóm khác nhận xét.
- GV: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữquân sự, KH, thể thao, kinh tế.
- Y/c cả lớp thảo luận trả lời:
? Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng.
- GV nhận xét kết luận.
- GV y/cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ2 : Các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái ( BT1 - SGK).(10’)
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Cho HS nêu y/c của BT1 - SGK.
? Nêu các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ.
? Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn
trọng phụ nữ. 
- Gọi HS trình bày. 
- GV n. xét kết luận. 
HĐ3: Bày tỏ thái độ ( BT 2 - SGK ) (8’)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- GV nêu y/c và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
? Tán thành ý kiến nào. 
? Không tán thành ý kiến nào? vì sao. 
HĐ4: Hoạt động tiếp nối. (3’)
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HS.
- 2 HS trả lời câu hỏi( Ph­¬ng; Nh­).
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm. 
 + Quan sát và giới thiệu nội dung các bức ảnh trong SGK.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời:
- HS kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
- Trong gia đình: Nội trợ, chăm sóc con cái, ...; Trong xã hội: Làm kĩ sư, bác sĩ, công nhân, giáo viên, ...
- HS đọc ghi nhớ. 
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc và nêu y/cầu của bài.
-.. là (a), (b).
-.. là (c), (d).
- HS trình bày ý kiến.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước.
- Cả lớp lắng nghe, bổ sung.
- HS bày tỏ ý kiến.
- HS giải thích.
-  ý kiến (a), (d).
- .. ý kiến (b), (c), (d), vì các ý kiến này thể hiện thiếu tôn trọng phụ nữ.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt nam nói riêng.
- HS về nhà chuẩn bị như yêu cầu.
TiÕt 3: TËp ®äc:
CHUỖI NGỌC LAM
I. Yªu cÇu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: (5’) - HS đọc bài 
 Trồng rừng ngập mặn và nêu ND bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:.Giới thiệu bài (GVghi bảng). C¸c bµi ®äc trong chñ ®iÓm sÏ gióp c¸c em cã hiÓu biÕt vÒ cuéc ®Êu tranh chèng ®ãi nghÌo, l¹c hËu, bÖnh tËt, v× tiÕn bé, v× h¹nh phóc cña con ng­êi.
- Giíi thiÖu Chuçi ngäc lam- mét c©u chuyÖn c¶m ®éng vÒ t×nh c¶m th­¬ng yªu gi÷a nh÷ng nh©n vËt cã sè phËn rÊt kh¸c nhau.
1.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:(10’)
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Truyện có mấy nhân vật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi sửa lỗi cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ. 
- Gọi 1HS đọc phần chú giải.
- Y/c HS luyện đọc nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn; đọc phân biệt lời các nhân vật.
.b) Tìm hiểu bài:(10’)
- Gọi 1HS đọc phần1.
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai.
? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không.
? Chi tiết nào cho biết điều đó.
? Thái độ của chú Pi - e lúc đó thế nào. 
- §o¹n 1 giíi thiÖu ®iÒu g×?
- Gọi HS đọc phần 2.
? Chị của cô bé tìm gặp Pi - e làm gì.
? Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc.
? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi - e. 
? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này.
- §o¹n2 lµ cuéc nãi chuyÖn gi÷a ai víi ai?
- GV: Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng: Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị
? Ý nghĩa nội dung câu chuyện là gì. 
c) Đọc diễn cảm:(10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp lại bài và nêu cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+GV h­íng dÉn HS ®äc ®óng c¸c c©u hái, c©u kÓ, c©u c¶m, thÓ hiÖn ®óng lêi c¸c nh©n vËt.
+ Lêi c« bÐ ng©y th¬, hån nhiªn khi khen chuçi ngäc ®Ñp, khi khoe n¾m xu lÊy tõ con lîn ®Êt tiÕt kiÖm,
+ Lêi Pi-e : ®iÒm ®¹m, nhÑ nhµng, tÕ nhÞ.
+ Lêi chÞ c« bÐ: lÞch sù, thËt thµ.
+ C©u kÕt thóc bµi ®äc chËm r·i, ®Çyc¶m xóc.
 - Y/c HS luyện đọc trong nhóm theo lối phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:(5’)
 - GV nhận xét tiết học: nh¾c nhë HS h·y biÕt sèng ®Ñp nh­ c¸c nh©n vËt trong c©u chuyÖn ®Ó cuéc ®êi trë nªn tèt ®Ñp h¬n.
 - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta.
- 2 HS đọc bài và nêu ND bài( Toµn; NghÜa).
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi quan sát tranh.
- 1 HS khá giỏi đọc bài.
- 3 nhân vật: Chú Pi-e; cô bé; chị cô bé.
- HS đọc theo trình tự: 
 + Đ1: Từ đầu ... người anh yêu quý.
 + Đ2: Đoạn còn lại.
- 1HS đọc phần chú giải SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 1 - 2 HS đọc.
- HS theo dõi. 
-1 HS đọc phần 1.
-..tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. 
- trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. 
Ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và cô bé. 
- 1 HS đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi - e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi - e bán..giá bao nhiêu tiền?
-...vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
- Đây là chuỗi ngọc tặng vợ chưa cưới ...nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông.
- Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt.
Ý2: Cuộc đối thoại giữa pi-e và chị cô bé.
* Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi tìm cách đọc.
- Giäng kÓ chËm r·i, nhÑ nhµng; ®äc ph©n biÖt lêi cña nh©n vËt.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm (người dẫn truyện; Pi-e và chị em bé).
- Đại diện 1 - 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp n. xét.
-HS l¾ng nghe.
- Về nhà luyện đọc câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta.
TiÕt 4: To¸n:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiÕt 61)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số TP. 
 - Bước đầu biết và vận dung q/tắc nhân nhẩm một tổng các số TP với một số TP.
 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . 
II Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 A. Bài cũ: (5’) 
 - Gọi HS chữa bài tập 3 tiết trước .
 - GV nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:1.GV giới thiệu bài:( ghi đầu bài).
H§1:. HD học sinh luyện tập: (30’)
- Tổ chức cho HS làm BT 1, 2, 3, 4 VBT.
Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Y/cầu HS nêu rõ cách tính .
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài 2: Tính nhẩm. 
- Gọi HS nêu y/c bài tập .
- GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,với 0,1; 0,01; 0,001;
- Y/cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- HD HS tìm hiểu bài.
+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì ? 
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4: - GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HD HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân.
* GV gi¶i thÝch: ®©y lµ tÝnh chÊt “nh©n mét sè víi mét tæng”.
C. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 GV nhận xét tiết học. 
 Dặn HS về nhà làm các BT trong SGK.
- 2 HS chữa bài( Nh­;§ç H»ng)
- HS khác nhận xét .
- HS đọc đề bài và nêu y/cầu .
-HS lên bảng làm bài( H»ngb), HS cả lớp làm vào vở bài tập. 
 653,38 35,069 52,8 
 + 96,92 - 14,235 x 6,3
 750,30 20,824 1578
 3168
 	332,58
- HS nhận xét bài làm của bạn về cách đặt tính và kết quả. 
- HS làm bài tập 2.
- HS nêu y/c bài tập. 
- HS nêu lại quy tắc. 
HS lên bảng làm bài (Trµ My), cả lớp làm vào vở bài tập.
 8,37 x 10 = 83,7 ; 183,05 x 100 = 18305
39,4 x 0,1 = 3,9 ; 420,1 x 0,01 = 4,201 
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài tập 3.
-1 HS đọc bài.
-1HS lên bảng làm bài(NghÜa), cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài giải
 Mua 1m vải phải trả số tiền là:
 245000 : 7 = 35000 ( đồng )
 Mua 4.2m vải phải trả số tiền là:
 35000 x 4,2 = 147000 ( đồng )
 Mua 4,2m vải phải trả ít hơn 7m vải số tiền là: 
 245000 - 147000 = 98000(đồng) 
 Đáp số: 98000 đồng 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-1HS lên bảng làm bài(H¶o), cả lớp làm vào vở bài tập để hoàn thành bảng số. 
HS rót ra nhËn xÐt: 
 (a + b) x c = a x c + b x c.
 Hay: a x c + b x c = (a + b) x c 
 - HS nêu tÝnh chÊt (Phát biểu thành lời).
- HS ¸p dông tÝnh chÊt trªn lµm c¸c bµi ë c©u b.
- Về nhà làm BT.
-Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 5: ChÝnh t¶(nghe – viÕt):
Chuçi ngäc lam
I. Yªu cÇu:
 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch hoặc ao/au.
II. Đồ dùng: - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ:(5’)- GV yêu cầu HS viết những từ khác nhau ở âm đầu s/x .
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:  ... 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
 - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
 - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật giao thông khi đi đường.
II. Đồ dùng: - Bản đồ Giao thông VN.
	 - Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông. 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Nêu các điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV nhận xét và cho điểm. 
B. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
HĐ1.Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải:
? Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. 
- Y/c HS quan sát hình 1 SGK.
? Loại hình v.tải nào có vai trò q/trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa.
? Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng.
? Vì sao loại hình v.tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất
- GV tiểu kết HĐ1.
HĐ2. Phân bố 1 số loại hình giao thông:
? Nêu nhận xét về mạng lưới giao thông của nước ta. 
? Các tuyến đường chính chạy theo chiều nào.
? Tuyến đường nào dài nhất.
? Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc -Nam và quốc lộ 1A đi qua. 
? Kể tên các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn nhất nước ta.
- Bài học SGK.
C. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Cho HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông. 
- Dặn dò HS.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi. 
- Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. 
- HS quan sát.
- Đường ô tô có vai trò q/trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
- Ô tô, xe máy,...; tàu hoả, tàu thuỷ, ca nô, thuyền, bè, tàu biển; máy bay.
- Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ,...
- HS quan sát hình 2 SGK.
- Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước.
- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam
- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. 
- HS kể.
- Các sân bay quốc tế: Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng.
Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh..
- HS đọc bài học trong SGK.
- HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông. 
- Chuẩn bị bài tiết học sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chiều
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
TÌM HIỂU VỀ NHỮNG ANH HÙNG CỦA ĐẤT NƯỚC - QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được một số anh hùng tiêu biểu của đất nước quê hương.
- Kể được tên một số nhân vật anh hùng tiêu biểu của đất nước quê hương và những sự kiện liên quan đến các nhân vật các em kể.
- GD HS lòng tự hào về truyền thống của quê hương đất nước.
II. Hoạt động dạy - học:
1. HS kể tên một số nhân vật anh hùng tiêu biểu của đất nước quê hương mà các em biết: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Phan Đình Giót, Trần Đại Nghĩa, Ngô Gía Khảm, Ngô Thị Tuyển,...
2. HS kể về những sự kiện liên quan đến các nhân vật mà các em kể.
VD: + La Văn Cầu - Chặt cánh tay để phá đồn địch.
 + Phan Đình Giót - Lấy thân mình lấp lỗ châu mai cho đồng đội vượt lên tiêu diệt giặc;....
3. HS kể về những nhân vật anh hùng của quê hương.
- HS kể theo thực tế ở địa phương.
4. GV giới thiệu thêm 1 số nhân vật anh hùng của đất nước quê hương cho HS biết.
5.GD HS lòng tự hào về quê hương đất nước và có những việc làm phù hợp để nối tiếp truyền thống của cha ông, thể hiện lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
 - HS nêu những việc làm có thể thực hiện để nối tiếp truyền thống của cha ông: Học tập thật tốt sau này trở thành người có ích cho xã hội, lưu giữ những hiện vật còn lại về các nhân vật anh hùng.
III. Dặn dò: - Tìm hiểu về các nhân vật anh hùng của quê hương đất nước.
- Y/c HS vận dụng tốt những điều đã học vào thực tế.
 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: - Chữa bài tập 4 tr.70 SGK.. 
GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nêu bài toán ở ví dụ 1: 
? Muốn biết 1 dm của thanh sắt cân nặng bao nhiêu kg ta làm ntn.
• GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như trong SGK).
• GV: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• GVnêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27
• GVchốt lại ghi nhớ.
3. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét sửa từng bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc đề - Tóm tắt - Giải.
- Ta phải thực hiện phép chia:
 23,56 : 6,2 = ? (kg).
- HS thực hiện theo GV HD (chia như SGK).
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện tương tự như ví dụ 1.
HS trình bày - Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
 - HS lần lượt chốt ghi nhớ.
- HS nêu lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STP.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
Kết quả: 11,4; 250; 12,5.
- HS đọc đề phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải:
 1 lít dầu hoả cân nặng là:
 2,66 : 3,5 = 0,76 (kg).
 5 lít cân nặng:
 0,76 x 5 = 3,8 (kg).
 Đáp số: 3,8 kg.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải:
250 m vải thì may được nhiều nhất:
 250 : 3,8 = 65 (bộ) thừa 3 m.
 Đáp số: 65 bộ thừa 3 m.
- - Về nhà làm bài tập trong SGK.
 - Chuẩn bị bài tiết học sau.
TẬP LÀM VĂN
KHOA HỌC
XI MĂNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng.
 - Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
 - Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
II. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Nêu tính chất của gạch ngói.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
HĐ1.Công dụng của xi măng:
? Xi măng thường được dùng để làm gì.
? Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết.
- Y/c HS quan sát h.1;2 tr.58 SGK.
- GV giới thiệu xi măng chưa được đóng bao (1b) và được đóng bao (1a).
HĐ2. Tính chất của xi măng. Công dụng của bê tông:
? Xi măng được làm từ vật liệu nào.
? Xi măng có tính chất gì.
? Vữa xi măng có tính chất gì.
? Nêu các vật liệu tạo thành bê tông.
? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép.
- GV: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 
C. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS.
- HS trả lời.
 - HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Hải Phòng,...
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS đọc bảng thông tin trang 59/ SGK.
 - ...đất sét, đá vôi và một số chất khác. 
-Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng).Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
 -...có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch ngói, nhanh khô. Khi khô trở nên cứng, không bị rạn nứt, không thấm nước.
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
- Chuẩn bị bài tiết học sau.
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
 - Thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật. 
 - Vẽ được bài trang trí đường diềm ở đồ vật.
 - Yêu thích sáng tạo vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. 
II. Đồ dùng: 
 + Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
 + Một số đồ vật có trang trí đường diềm.
 + Hình gợi ý cách vẽ.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Kể tên một số tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam nổi tiếng? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
HĐ1: Quan sát, nhận xét :
- GV y/cầu HS q/sát hình vẽ các đồ vật trang trí đường diềm có dạng hình tròn, hình vuông,ở SGK.
- Giới thiệu một số hoạ tiết trang trí đường diềm.
? Đường diềm thường được dùng trang trí cho những đồ vật nào.
? Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các đồ vật như thế nào.
- Nhận xét vị trí của đường diềm. 
- GV: Trang trí đường diềm ở đồ vật tạo cho hình được trang trí có vẻ đẹp. 
HĐ2: Cách trang trí đường diềm. 
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ phác lên bảng để HS nhận ra các bước trang trí đường diềm ở đồ vật.
-GV g.thiệu để HS nhận ra các bước vẽ.
HĐ3: Thực hành. 
- Y/c HS thực hành vẽ. 
- GV: Gợi ý HS: 
+ Kẻ các đường trục. 
+ Tìm các hình mảng và hoạ tiết. 
+ Cách vẽ hoạ tiết trang trí đường diềm.
+ Tìm, vẽ màu hoạ tiết và nền (có đậm có nhạt).
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài trang trí đẹp; treo, đính lên bảng và gợi ý để HS nhận xét. 
- GV tóm tắt và động viên, khích lệ những HS hoàn thành bài vẽ, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS nêu. 
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- HS theo dõi, mở SGK.
- HS làm việc theo nhóm. 
- HS quan sát nhận xét. 
- HS quan sát.
-túi sách, tà áo, xung quanh miệng bát đĩa.
-trang trí đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại. 
- HS quan sát nhận xét. 
- 1,2 HS phát biểu nêu các bước trang trí đường diềm:
 + Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm.
 + Chia các khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
 + Tìm hình mảng để vẽ hoạ tiết.
 + Vẽ màu.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS thực hành làm bài ở vở thực hành.
- HS n.xét rút kinh nghiệm qua từng bài. N.xét và xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Sưu tầm tranh ảnh về đề tài quân đội.
- Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_15_ban_dep_2_cot.doc