Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng đọc vui hồn nhiên,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1(5). Củng cố kĩ năng đọc bài : “ Chú Đất Nung”

- 2 HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi .

- 1 HS đọc đoạn mình thích và nêu ý nghĩa của truyện.

*Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.

Hoạt động 2(15). Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.

Đoạn 1: Từ đầu đến “ gọi thấp xuống những vì sao sớm”; Đoạn 2: Còn lại.

- Từ ngữ khó đọc: mục đồng, sáo lông ngỗng, khổng lồ, ngửa cổ.

- Từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, khát khao, tuổi ngọc ngà.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2, ngày 5 tháng 12 năm 2011
tập đọc
Tiết 29 : Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc với giọng đọc vui hồn nhiên,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1(5’). Củng cố kĩ năng đọc bài : “ Chú Đất Nung”
- 2 HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc đoạn mình thích và nêu ý nghĩa của truyện.
*Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
Hoạt động 2(15’). Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến “ gọi thấp xuống những vì sao sớm”; Đoạn 2: Còn lại.
- Từ ngữ khó đọc: mục đồng, sáo lông ngỗng, khổng lồ, ngửa cổ...
- Từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, khát khao, tuổi ngọc ngà.
Hoạt động 3 (12’) . Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
( Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo- sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè.Tiếng sáo vi vu trầm bổng).
- Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan( mắt nhìn, tai nghe)
*ý 1: Vẻ đẹp của cánh diều.
Đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào? ( Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui và mơ ước đẹp: Các em hò hét nhau thả diều thi , vui sướng, đến phát dại khi nhìn lên bầu trời.Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , các bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh ).
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
(Tác giả muốn nói: cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ).
* ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
*Đại ý: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) .
- Giọng đọc êm ả, tha thiết.
- Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin / : “ Bay đi diều ơi! // Bay đi!//” 
Hoạt động nối tiếp (2’): GV mời 1 HS nhắc lại nội dung đoạn truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc thêm ở nhà và chuẩn bị bài sau.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................toán
Tiết 71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu:Giúp học sinh :
- Thực hiện được chia cho số có tận cùng là các chữ số 0.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 (a) 
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 (5’). Củng cố kiến thức về phép chia và tìm thừa số chưa biết :
Tìm X : 	X x 4 = 716 	846 : X = 9
 	X x 4 = 716 	846 : X = 9
 	X= 714 :3 	 X = 846 : 9
 	X = 236 	 X = 94
- 2HS lên bảng chữa bài, lựa chọn cách tính hợp lý. HS nhận xét.
- GV đánh giá chung và ghi điểm.
*Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích tiết học
Hoạt động 2(12phút). Hướng dẫn chia số có tận cùng là chữ số 0 :
320 : 40 = ? 320 40
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) 0 8 
 = 320 : 10 : 4
 =32 : 4 = 8 
 Nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
32 000 : 400 = ?
Nhận xét: 32 000 : 400 = 320 : 4
Khi thực hiện phép chia 32 000 : 400, ta có thể cùng xoá một, hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
*Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xoá một, hai, ba chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
Hoạt động 3. Luyện tập (18phút) :
Bài1:Tính: 1 HS nêu yêu cầu. 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét; HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 =9
b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x:1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài. 1 học sinh lên bảng làm bài
- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
a. X x 40 = 25600 	 b. X x 90= 37800
 X = 25600: 40 	X = 37800 : 90
 X = 640 	 X = 420
H: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
Bài 3 : 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh tự làm bài.
- 2 HS đọc chữa bài. HS nhận xét, GV đánh giá.
 Đáp số: a. 9 toa xe b. 6 toa xe
Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp (3’): HS nêu lại quy tắc Một tổng chia cho 1 số. GV nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................................................................................................................................
đạo đứcđ
Tiết 15 : Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( Tiết 2 )
i. mục tiêu:
- Biết được công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- GDKNS : Có kĩ năng lắng nghe lời thầy cô dạy bảo và thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
II. đồ dùng dạy học: Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1(5’): Kiểm tra kỹ năng xử lí tình huống
1. Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo?
2. Em đã làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo?
Hoạt động 2(12’):Trình bày sáng tác hoặc tư liệu về chủ đề kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS được chia thành từng cặp.
- Từng cặp trao đổi với nhau những câu chuyện, những kỷ niệm về thầy giáo, cô giáo.
- Gọi 1 -2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bình luận.
- GV nhận xét. Gợi ý:
+ Có lần bị ốm cô giáo đến thăm.
+ Tan học, bố mẹ chưa đến đón thì trời mưa. Cô giáo đã đèo về nhà.
+ Có lần bị điểm kém, chán nản cô giáo đã nhẹ nhàng khuyên bảo mà không quát mắng.
* Liên hệ : Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo?
- GV chia HS làm 4 nhóm
- 2 nhóm thảo luận về việc nên làm, 2 nhóm thảo luận về những việc không nên làm và ghi vào giấy.
- 2 nhóm cùng được giao 1 nhiệm vụ sẽ cử 1 đại diện lên viết các việc được chọn. Nhóm nào trong thời gian quy định viết được nhiều và đúng sẽ thắng cuộc.* Gợi ý:
 Việc nên làm:
 - Gặp thầy, cô phải chào hỏi lễ phép cho dù là thầy cô không dạy mình hoặc là đã dạy mình trong những năm học trước.
- Học giỏi, vâng lời thầy, cô giáo để thầy cô vui lòng.
- Tặng hoa thầy giáo, cô giáo nhân ngày lễ của thầy cô.
Việc không nên làm:
- Gặp thầy cô làm ngơ, ngoảnh mặt đi không chào.
- Lười học, không vâng lời thầy cô giáo, để thầy cô phiền lòng.
- Khi cô giáo mệt, cho lớp tự quản đã có tình gây mất trật tự.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ
- GV nêu yêu cầu. HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
Hoạt động nối tiếp (3’) GV nhận xét tiết học.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ .. ca ngợi công lao các thầy, cô giáo. 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................Thứ 3, ngày 6 tháng 12 năm 2011
toán
Tiết 72 : Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài tập cần làm B1, B2. 
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1. Củng cố cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0 (5 phút).
 Tìm X	 60 x X = 1800 
 	 X = 1800 :60 
 	X = 30 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. HS nhận xét. GV đánh giá.
Hoạt động 2 : HD HS chia cho số có 2 chữ số (15phút):
- GV nêu VDa, vừa HD vừa thực hiện để HS quan sát : 
a. 672 : 21 = ?
672 21
63 32
 42
 42
 0
672 : 21 = 32
b. 779 : 18 = ?
18
43
 59
 54
 5
 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
- HS tự làm VDb; Nêu cách thực hiện
Hoạt động 3. Luyện tập (15phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 288 24 b. 469 67
 24 12 469 7
 48 0
 48 
 0
740 45 397 56
45 16 392 7
290 5
270 
 20 
Bài 2: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài giải:
Sốbộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:	240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
- Học sinh tự làm bài. 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu miệng cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
- HS nhận xét.
Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp (3’): GV nhận xét tiết học. 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................................................................................................................................
Chính tả
Tiết 15 : Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT 2, 3.
 - Một số đồ chơi phục vụ cho BT2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Củng cố kỹ năng viết bài (5’)
- GV đọc, 2 HS lên bảng viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- HS dưới lớp viếtvào nháp. HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới
*Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh nghe – viết (20’):
- GV đọc toàn bài
- HS đọc thầm lại đoạn cần viết và trả lời câu hỏi. 
- GV nhắc HS chú ý từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu dòng phải viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ.
- Từ dễ sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm chữa 5- 7 bài, trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (13’).
Bài 2 : Tìm tên đồ chơi và trò chơi có ...  lanh)
- ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm? (ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm)
- Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm? (nhào đất và tạo dáng cho gốm,phơi gốm, vẽ hoa văn cho gốm, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm)
- Em có nhận xét gì về nghề gốm? ( vất vả để tạo ra một sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất định)
- Làm nghề gốm đòi hỏi ở những người nghệ nhân những gì ? (  phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung)
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các sản phẩm gốm cũng nhưng những sản phẩm thủ công? (phải giữ gìn, tôn trọng các sảnphẩm)
4. Chợ phiên:
* Hoạt động 2: HS đọc sách, quan sát tranh, ảnh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
- Chợ phiên ở ĐBBB có những đặc điểm gì? ( hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập, phiên vào ngày âm lịch, hàng hóa bày dưới đất, không cần sạp to, là những sản phẩm sản xuất tại địa phương: rau, trứng, khoai, cá và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến)
- Mô tả về chợ treo tranh ảnh? Chợ nhiều người hay it người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? GV kết luận:
* Hoạt động 3: Giới thiệu về hoạt động sản xuất ở ĐBBB
- Các nhóm chọn 1 trong 2 bức tranh chuẩn bị nội dung:
+Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh; +Mô tả về một chợ phiên
- HS quan sát, thảo luận nhóm chọn và chuẩn bị nội dung cho tranh
- Đại diện 2 nhóm đã chuẩn bị 2 nội dung đó lên trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung
Hoạt động nối tiếp (3’) : Đọc ghi nhớ SGK; Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................mĩ thuật
Vẽ tranh : Vẽ chân dung
I. Mục tiêu
 - Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khu”n mặt người.
 - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung đơn giản.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị 
- Một số ảnh chân dung. 
- Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của học sinh và tranh ảnh về đề tài khác.
III. Hoạt động dạy - học
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Giới thiệu- ghi bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Gv giới thiệu tranh và ảnh đã huẩn bị để so sánh sự khác nhau của chúng.
*HS khai thác để hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khu”n mặt người.
-Y/c quan sát tranh và bạn để trả lời:
+ Hình dáng khu”n mặt?
+Tỉ lệ của của tráng, mắt, mũi, miệng...?
- Giáo viên tóm tắt:
+ Mỗi người đều có khu”n mặt khác nhau, mắt, mũi, miệng mỗi người có hình dạng khác nhau,vị trí của mắt, mũi, miệng ... trên khu”n mặt của mỗi người một khác
Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung:
-Vẽ bảng và hướng dẫn: Nhìn mẫu- Phác hình khu”n mặt-Vẽ cổ, vai-Tìm vị trí tóc, tai, mắt,mũi...để vẽ.-Vẽ các nét chi tiết cho đúng với nhân vật-Vẽ màu.
+Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật.
Hoạt động 3: Thực hành:
-Cho HS chọn mẫu, hoặc bạn mình để vẽ.
-GV quan sát , giúp đỡ các nhóm.
-Thực hành vẽ (có thể theo nhóm) , mỗi mhóm chọn 1 mẫu.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Gv chọn 1 số bài để HS nhận xét về: Bố cục, hình ảnh, các chi tiết,màu...
- Học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ chân dung.
- Gv bổ sung cho ý kiến của HS, k/luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 
-Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau luyện vẽ.
Lịch sử
Tiết 15 : nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà trần tới sản xuất nông nghiệp : Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đe phòng lụt: Lập nên Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển .khi có lụt tất cả mọi người đều tham gia đắp đê. Các vua trần có khi tự mình trông coi đắp đê.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê dưới thời Trần và giới thiệu để dẫn dắt học sinh vào bài mới
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc đắp đê chống lụt
? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần? (Nghề nông)
? Sông ngòi ở nước ta như thế nào? (Chằng chịt, có nhiều sông lớn)
? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? (Cung cấp nước cho cấy lúa nhưng cũng gây lũ lụt.)
+ Giáo viên chỉ bản đồ, giải thích cho học sinh thấy sự chằng chịt của sông ngòi.
+ Câu chuyện nói về việc phòng chống thiên tai, lụt lội? (Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
+Kết luận: Đắp đê phòng chống lụt lội đã là 1 truyền thống có từ ngàn đời của người VN.
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
+ Yêu cầu đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào? 
+ Học sinh chia nhóm 4 thảo luận để tìm ra các ý đúng.
+ 2 nhóm cùng nêu, mỗi thành viên chỉ nêu 1 ý kiến rồi chuyển bạn khác.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Giáo viên kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng ngừa lụt bão.
Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần
+ Cho học sinh đọc SGK và hỏi:
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? (Hệ thống đê điều đã hình thành ở dọc sông Hồng và các sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.)
? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta? (Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.)
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
+ Địa phương em có sông gì? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê NTN? 
+ Đã có hệ thống đê kiên cố vậy tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn hạn chế lũ lụt, chúng ta phải làm gì? (Do sự phá hoại đê điều, rừng đầu nguồn. Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.) Gọi đọc ghi nhớ
C. Tổng kết – dặn dò : Nhận xét tiết học
+ CB Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.	
 Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có thể:
- Thực hiện tiết kiệm nước .
II. Hoạt động dạy – học 
A- Bài mới :
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
*Mục tiêu:- Nêu một số việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do tiết kiệm nước
+Nên làm: khóa vòi nước, không để nước tràn, chữa ống nước bị rò rỉ,.
+Không nên làm: dùng xong không khóa vòi, để nước chảy tràn, .
+ Lí do tiết kiệm nước:nhiều người không có nước sạch để dùng, nguồn nước trong tự nhiên không phải là vô tận.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
Thảo luận: nên và không nên làm gì để tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Cho 1-2 HS đọc Kết luận (SGK trang 61)
2.Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
* Mục tiêu: Bản thân hs cam kếttiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- XD bản cam kết
- Thảo luận để tìm ý cho nội dungtranh tuyên truyền cổ đọng mọi người cùng tiết kiệm nước
-phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo ND gv đã hướng dẫn
- Gv kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- Các nhóm treo sản phẩm
- Cử đại diện nói ý tưởng trong bức tranh
- Các nhóm khác nhận xét và góp ý kiến.
- GV đánh giá nhận xét
B- Tổng kết – dặn dò : 
- Nhắc HS có ý thúc tiết kiệm nước.
 - GV nhận xét tiết học
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí
I-Mục tiêu : Sau bài học, hs biết:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
II- Đồ dùng dạy- học: Các dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
III- Hoạt động dạy – học 
A- Bài mới :
1.Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí có ở quanh mọi vật 
Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và KK có trong mọi vật
Bước1: Tổ chức hướng dẫn
-GV chia lớp thành các nhóm 
-Nhóm trưởng báo cáovề việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
- HS đọc mục thực hành trang 62 SGK
Bước 2: Làm thí nghiệm theo nhóm.HS quan sát hiện tượng, sờ tay lên chỗ thủng
Cả lớp thảo luận để rút ra kết luận
Bước 3: Trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích hiện tượng kk có ở quanh ta
Làm thí nghiệm chứng minh:
-Hai bạn dùng túi ni long chạy cho túi căng phổngồi buộc chun lại.
- Lấy kim đâm thủng túi ni lông căng phồng
KL: KK có ở quanh ta
2.Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở mọi chỗ rõng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện KK có ở khắp mọi nơikể cả trong những chỗ rỗng của các vật
Thí nghiệm : Chai rỗng , miếng bọt biển cho xuống chậu nước
Cách tiến hành:
Bước1:Tổ chức và hướng dẫn
- Chia nhóm , nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng làm thí nghiệm
- HS đọc mục thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm. GV giúp đỡ từng nhóm
- HS quan sát và mô tả hiện tượng rồi thảo luận để rút ra kết luận
Bước 3 : Trình bày
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 TN trên
Kết luận chung : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có KK
3.Hoạt động 3: hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của KK
Mục tiêu : Phát biểu định nghĩa về khí quyển
- Kể một số VD khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có KK 
Cách tiến hành : GV lần lượt nêu các câu hỏi cho Hs thảo luận
+ Lớp KK bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
+ Tìm VD chứng tỏ KK có ở xq mọi vật và ở trong những chỗ rỗng của mọi vật
B- Củng cố – dặn dò : 
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 15.doc