Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 12

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 12

TUẦN 12

Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008

TẬP ĐỌC

MÙA THẢO QUẢ

I. Mục tiêu

1.Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.

2. Thấy được vẻ đẹp hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

II. Hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- HS đọc bài Tiếng vọng + TLCH

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Luyện đọc

- 1HS đọc

- GV chia đoạn : 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp

- HS đọc từ khó

- HS đọc chú giải

- HS dọc theo cặp

- GV đọc mẫu

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu
1.Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
2. Thấy được vẻ đẹp hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Tiếng vọng + TLCH
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- 1HS đọc
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- HS đọc chú giải
- HS dọc theo cặp
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
.. Bằng mùi thơ đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ , đặt câu ở đoạn cuối có gì đáng chú ý?
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
- Qua một năm hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người.Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới.Thoáng cái,...không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
- Nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng.....nhấp nháy.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
ND: Phần mục tiêu
- HS đọc nối tiếp và ghi vào vở
d. Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- 4HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung của bài
- Nhận xét giờ học
- Về đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân một số thập phân với 10,100,100..
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000..
- Củng cố kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào? cho VD rồi thực hiện.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* GV đưa VD1: 27,867 x 10 = ?
HS thực hiện
 27,867
x
 10	
 278,670
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta được số nào?
- Ta được số 278,670
Vậy : 27,867 x 10 = 278,670
- Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10 ta làm như thế nào?
- HS nêu
* VD 2: GV nêu 53,286 x 100 = ?
 HS thực hiện tương tự như VD 1
 - Vậy 53,286 x 100 = 5328,6
- Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000... ta làm như thế nào?
- HS nêu
- Qua VD trên : Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ta làm như thế nào?
* Quy tắc : SGK
- HS đọc
4. Luyện tập
Bài tập 1: Vở + BLớp
a. 1,4 x10 = 10 b. 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu
- Vở + BLớp
10,4dm = 104cm ; 12,6 m = 1260cm ; 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm
Bài tập 3: HS đọc đề toán
Vở + BLớp
Giải
10 lít dầu hoả cân nặng là
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số : 9,3kg
4. Củng cố - dặn dò
- Muốn nhân nhẩm 1 STP với 10,100,1000 ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (nghe - viết)
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu chấm 5 Vở BT 3 giờ trước
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài viết
- HS đọc thầm bài viết
- HS viết từ khó
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS xoát lỗi
- HS mở SGK xoát lỗi bằng bút chì
- GV thu 10 vở chấm
4. Luyện tập
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
	________________________________
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ (tiết 1)
I. Mục tiêu
	- HS hiểu được cần phải tôn trọng người già, họ đã có nhiều đóng góp cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
	- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện
 	Đồ dùng chuẩn bị chơi đóng vai ở hoạt động 1, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đối với bạn bè em cần có cách đối xử như thế nào? Tại sao?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: 1 HS đọc truyện Sau đêm mưa - SGK. 
Bước 2: HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện (tổ chức hoạt động theo nhóm)
Bước 3: HS thảo luận theo câu hỏi SGK
GV kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. 
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS làm bài tập 1. 
Bước 2: HS làm bài.
Bước 3: Một số HS trình bày ý kiến..
Bước 4: GV kết luận, liên hệ thực tế về những hành vi của HS đối với người già, em nhỏ.
	4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Cho HS tìm hiểu về các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
- Dặn về học bài; về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán của địa phương đối với người già, em nhỏ.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng11 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
2. Biết ghép một tiếng gốc hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là quan hệ từ cho VD
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a.
- Khu dân cư : Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
- Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp..
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
b. ý1 - 2
 ý 2 - 1
 ý 3 -3
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Vở + BLớp
- HS phát biểu
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng nhân 1 số TP với 1 số TN
- Rèn luyện kỹ năng nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000
II. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp
a. 3,817 x 100 = 381,7
b. 46,78 x 10 = 467,8
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1:
HS đọc YC
Vở+BL
a. 1,48 x 10 = 14,8 	 5,12 x 100 = 512	 2,571 x 1000 = 2571
 15,5 x 10 = 155	 0,9 x 100 = 90	 0,1 x 1000 = 100
b. Số 0,85 nhân với 10, 1000, 1000
- Muốn nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc YC
Vở+BL
a. 7,69
b. 12,6
c. 12,82
d. 82,14
 x
 x
 x
 x
 50
 800
 40
 600
394,50
10080,0
 512,80
49284,00
Muốn nhân một số TP với số tròn chục ta làm như thế nào?
Bài 3: HS đọc đề toán
Vở+BL
Giải
3 giờ đầu đi được là: 10,8 x 3 = 32,4 (km)
4 giờ tiếp người đó đi được là: 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đó đi được số km là: 
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
đáp số: 70,48 km
Bài 4: HS đọc YC
Vở+BL
Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào? (là STN)
Ta có: 2,5 x 0 = 0; 0<7
2,5 x 1 = 2,5; 2,5<7
2,5 x 2 = 5; 5<7
2,5 x 3 = 7,5; 7,5 >7
Vậy x=0; x=1; x=2 thoả mãn các yêu cầu của bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Muốn nhân 1 số TP với 1 số TN ta làm như thế nào?
- Muốn nhân 1 số TP với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai”
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV chép bài lên bảng
- HS đọc đề và xác định yêu cầu
- HS đọc gợi ý: 2HS.
- HS giới thiệu truyện sẽ kể.
c. HS kể trong nhóm.
- 2HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn những HS yêu cầu.
d. Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 	- 5 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn nhất.
- GV ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay các bạn đã kể câu chuyện gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về: kể lại nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
cắt, khâu, thêu hoặc Nấu ăn tự chọn
I. Mục tiêu
HS cần phải:
Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học
Một số sản phẩm khâu thêu đã học
Tranh ảnh của các bài đã học.
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS ôn tập
* Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
	Hoạt động cả lớp (GV nêu câu hỏi – HS trả lời)
Nêu lại cách đính khuy 2 lỗ và khuy 4 lỗ?
Nêu lại quy trình thêu dấu nhân?
Kể tên một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
Nêu những công việc chuẩn bị nấu ăn?
Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện?
Trình bày cách luộc rau?
* GVKL:
* Hoạ ... ặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài+chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị các quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
- Biết sử dụng 1 số quan hệ từ thường gặp.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Lấy ví dụ
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV dán lên bảng 3 tờ viết 3 đoạn văn
- 3 HS lên bảng làm
- Vở + bài làm
* Quan hệ từ trong các đoạn văn
Quan hệ từ và tác dụng
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen vòng như(1) hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như(2) một chàng hiệp sỹ đeo cung ra trận.
- của nối cái cày với người Hmông
- bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- như (1)nối vòng với hình cánh cung
- như(2) nối hùng dũng với 1 chàng trai hiệp sỹ cổ đeo cung ra trận
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm miệng
a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
b. mà: biểu thị quan hệ tương phản
c. nếu....thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết, kết quả
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
Vở + BL
Đáp án:
a. Và
b. và, ở, của
c. thì, thì
d. và, nhưng
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- Vở + BL
VD: - Cái lược này làm bằng sừng.
- Tôi dỗ mãi mà bé vẫn khóc.
- Học sinh lười học thế nào cũng nhận điểm kém.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có khả năng
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng.
- Nêu 1 số tính chất của đồng và hợp kim của đồng
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gang và thép có gì giống và khác nhau?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ 1: Làm việc với vật thật	Thảo luận nhóm 4
- HS quan sát 1 dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của dây đồng.
- So sánh đồng với gang, thép.
+ đại diện các nhóm trình bày
+ nhóm khác bổ sung
+GV nhận xét
+ GV KL và ghi bảng: Dây đồng có màu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
* HĐ 2: Làm việc với SGK	HĐ cá nhân
- HS đọc thông tin SGK
- GV phát phiếu cho HS để HS hoàn thành vào bảng
- 3 HS lên bảng trình bày - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét KL: Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.
* HĐ 3: Quan sát và thảo luận
- HS quan sát hình SGK
- Kể tên các đồ dùng khác được làm bằng đồng hhoặc hợp kim đồng?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.
GV kết luận: SHD
ị3HS đọc mục bạn cần biết
4. Củng cố dặn dò
- Qua bài học hôm nay chúng ta biết gì về đồng và hợp kim của đồng?
- Nhận xét giờ học
- về: ôn bài+chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Thể dục
Bài 24
I. Mục tiêu
- Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”
II. Chuẩn bị
- 1còi, bàn, ghế.
III. Lên lớp
1. Tập hợp lớp, điểm số báo cáo
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học
- GV kiểm tra trang phục – Sức khỏe của HS.
2. Khởi động: HS xoay các khớp.
3. Kiểm tra bài cũ
- 3HS lên tập 5 động tác.
- GV nhận xét
4. Bài mới
a. Ôn tập
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- HS tập theo tổ – Tổ trưởng hô
- GV quan sát, sửa sai cho các em.
b. Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục
- Nội dung kiểm tra: mỗi HS sẽ thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học.
- Phương pháp kiểm tra: Gv gọi mỗi đợt 5 HS lên thực hiện 1 lần cả 5 động tác.
- Đánh giá: 
+Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác.
+Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác.
+Chưa hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng dưới 3 động tác.
5. Trò chơi “Kết bạn”
- GV nhắc lại cách chơi.
- Cả lớp chơi – GV quan sát
6. Hồi tĩnh
- HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
7. Dặn dò
- Về ôn bài
- Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố về nhân 1STP với 1STP
- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số TP trong thực hành tính.
II. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn nhân 1STP với 1STP ta làm như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1: HS đọc YC
Vở+BL
a.
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
2,5
3,1
0,6
(2,5 x3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x(3,1 x 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 x (4 x 2,5) = 16
- So sánh kết quả (a x b ) x c với a x ( b x c ) như thế nào?
- Đây là tính chất gì của phép nhân?
- HS nêu tính chất.
Vậy (a x b ) x c = a x ( b x c )
b. 9,65 x 0,4 x 2,5 	7,38 x 1,25 x 80
= 9,65 x (0,4 x 2,5)	= 7,38 x (1,25 x 80)
= 9,65 x 1 = 9,65	= 7,38 x 100 = 738
0,25 x 4 x 9,84	34,3 x 5 x 0,4
= (0,25 x 4) x 9,84	=34,3 x (5 x 0,4)
= 10 x 9,84=98,4	=34,3 x 2 = 68,6
- Muốn nhân 1STP với 1STP ta làm như thế nào?
Bài 2: HS đọc YC
Vở+BL
a. (28,7 + 34,5) x 2,4	b. 28,7 + 34,5 x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 151,68	=28,7 + 82,8 = 111,5
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức?
Bài 3: HS đọc đề bài
Vở+BL
Giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2, 5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 km
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
I. Mục tiêu
1. Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật và 2 bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).
2. Hiểu: Khi quan sát, khi viết 1 bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng . Từ đó biết vạn dụng những hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình nổi bật của người bà (BT1). Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2).
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu dàn bài chi tiết chấm 5 bài
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài	- 2 HS đọc nối tiếp
- HD nhóm 4
- HS gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
- đại diện nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ
+ Mái tóc: đen, dày kỳ lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông...
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HD nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày -nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc.
- HS đọc
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- GV kết luận: như vậy biết cách chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét giờ học
- Về: lập dàn ý cho 1 bài văn tả người mà em thường gặp.
Lịch sử
Bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu Học xong bài này HS nắm được:
- Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau CM tháng Tám năm 1945.
- ND ta dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* HĐ1: 
- Thảo luận nhóm 4
- ND thảo luận
+ Nhóm 1,2
- Sau Cách mạng tháng 8 nước ta có những thuận lợi gì?
- Chính quyền mới được thành lập là của dân, do dân và vì dân.
- - Sau Cách mạng tháng 8 nước ta có những khó khăn gì?
- chúng ta đồng thời phải đối phó với 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Nhóm 3,4
- Chính quyền non trẻ được so sánh với hình ảnh nào? Em hiểu như thế nào về hình ảnh đó?
- ..Ngàn cân treo sợi tóc”
- “Sợi tóc” được ví với chế độ mới, chính quyền vừa mới thành lập nên hết sức mong manh. “ ngàn cân” là gánh nặng của muôn vàn khó khăn mà chế độ mới phải đương đầu.
- Nhóm 5
- Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra?
- Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
- Nếu không chống được 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
* HĐ 2: 
Làm việc nhóm 2
- ND thảo luận
- 2 nhóm làm bảng phụ - dán bảng
- Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
- Cả lớp nhận xét
- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “ giặc đói” như thế nào?
- Các nhóm dưới lớp báo cáo
- Tinh thần chống “ Giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì?
- GV nhận xét
* HĐ3:
Làm việc cả lớp
- Kể lại câu chuyện về việc Bác Hồ gương mẫu đi đầu trong phong trào “ Lập phong trào cứu đói”
- 1HS kể
- Để XD đất nước, chuẩn bị kháng chiến lâu dài chúng ta đã làm gì?
- Đồng bào cả nước đã quyên góp được 60 triệu đồng cho “ Quỹ độc lập” và “ Quỹ đảm phụ quốc phòng”
* HĐ 4:
Thảo luận nhóm 2
- Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta làm được những việc phi thường ấy chứng tỏ điều gì?
- Nhân dân ta một lòng một dạ tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ kính yêu
- Khi lãnh đạo Cách mạng vượt qua được tình thế hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hố ra sao?
- ...Rất cao
- Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc”
- Nhân dân tin yêu và kiên quyết bảo vệ chính quyền mới.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Về: Học bài, chuẩn bị bài sau
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 12.doc