BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rók), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn; trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo , biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 8 tháng 12 năm 2008 TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rók), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn; trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo , biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Hạt gạo làng ta HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1 HS đọc cả bài Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến ...Dành cho khách quý Đoạn 2: tiếp theo đến... Sau khi chém nhát dao Đoạn 3: tiếp theo đến... Xem cái chữ Đoạn 4: Phần còn lại Cho HS luyện đọc theo cặp Cho một vài HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 1 HS đọc, lớp lắng nghe HS đọc nối tiếp đoạn HS đọc theo cặp Vài HS đọc cả bài HS lắng nghe Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi: + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? ( Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học) + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? ( Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội : Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Gìa làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con giao để cô chém một nhát vào cây cột , thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn) + Những chi tiết nào cho mthấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí “ Cái chữ”? ( Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo) + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? ( VD: Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết / Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ , học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay / Người Tây Nguyên hiểu: Chữ viết mang lại sự hiểu biết , mang lại hạnh phúc, ấm no) HS đọc thầm , thảo luận và trả lời câu hỏi Luyện đọc diễn cảm Cho HS nối tiếp nhau đọc bài văn. GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đọcn trong bài ( đoạn 3) HS đọc nối tiếp đoạn HS luyện đọc diến cảm đoạn Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số thập phân Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến phép chia một STP cho một STP II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài 3( Tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: GV viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia – Cả lớp làm vào vở GV nhận xét và chữa bài: a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 b/ 0,603 : 0,09 = 6,7 c/ 0,3068 : 0,26 = 1,18 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2 Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài: x x 1,8 = 72 x x 0,34 = 1,9 x 1,02 x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138 x = 40 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài Kết quả: 7 lít dầu Bài 4: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia rồi kết luận ( Số dư của phép chia là 0,033 ( nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) HS thực hiện HS làm bài và chữa bài HS làm bài và chữa bài HS thực hiện phép chia Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cố giáo Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to để HS làm bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm BT2 ( Tiết chính tả tuần trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe - viết GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài : Buôn Chư Lênh đón cố giáo GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết GV chẩm từ 5 – 7 bài GV nhận xét HS lắng nghe HS nghe - viết HS đổi vở chấm lỗi Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 Cho HS làm bài theo nhóm và giấy khổ to Cho HS trình bày bài trên bảng GV nhận xét Bài 3: GV đính phiếu ghi sẵn lên bảng Cho hai nhóm thi nhau làm bài trên bảng( mỗi HS trong nhóm điền một từ) Cho đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh GV nhận xét , chốt lại 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm HS trình bày HS thực hiện HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình Củng cố, dặn dò GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 9 tháng 12 năm 2008 KHOA HỌC THỦY TINH I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình và thông tin trang 60, 61 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài : Xi măng GV nhận xét và ghi điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát và thảo luận Cho HS quan sát các hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp Cho một số HS trình bày kết quả làm việc Dựa vào hình vẽ trong SGK, HS có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh, HS phát hiện ra tính chất của thủy tinh như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà - GV kết luận như SGK HS thực hiện HS trình bày HS nêu Hoạt động 2 Thực hành xử lí thông tin Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trong SGK Cho đại diện nhóm trình bày GV nhận xét + Chốt lại đáp án GV kết luận HS thảo luận - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các qui tắc chia các số thập phân II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 3 HS làm bài tập 2 tiết luyện tập trước HS thực hiện Giới thiệu bài Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cùng làm bài tập 1 GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại a/ 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c/ 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08 d/ 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53 Bài 2: Hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân HS làm bài vào vở Gọi 2 HS lên bảng chữa bài Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 4 ( tiết trước) Hướng dẫn HS đặt tính rồi dùng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a/ 0,8 x x = 1,2 x 10 b/ 210 : x = 14,92 – 6,52 0,8 x x = 12 210 : x = 8,4 x = 12 : 0,8 x = 210: 8,4 x = 15 x = 25 c/ 25 : x = 16 : 10 c/ 6,2 x x = 43,18 + 18,82 25 : x = 1,6 6,2 x x = 62 x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2 x = 15,625 x = 10 - HS thực hiện - HS theo dõi - HS làm bài vào vở - HS chữa bài HS thực hiện - HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về hạnh phúc Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to để HS làm bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm BT3 bài Ôn tập về từ loại GV nhận xét, cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài cá nhân Cho HS trính bày GV nhận xét và chốt lại: Ý b là đúng nhất Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu Cho các nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại ý đúng: + Từ đồng nghĩa với từ Hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực... Bài 3: Tiến hành tương tự BT2 GV chốt lại: Những từ tìm thêm là: + Phúc ấm ( phúc đức của tổ tiên để lại) + Phúc đức ( điều tốt lành để lại cho con cháu ) + Phúc hậu ( có lòng nhân hậu, hay làm điều tốt cho người khác) Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4 Cho HS làm bài cá nhân Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại: Đáp án: ý c HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài vào phiếu HS trình bày HS thực hiện HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ TIẾT 2 Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( BT3 – SGK) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của BT3 Cho HS thảo luận Cho đại diện nhóm trình bày – Các nhóm bổ sung ý kiến GV kết luận: + Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc . Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn . Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai + Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu Hoạt động 2: Làm BT4 – SGK GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung GV kết luận: + Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ + Ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam + Hội Phụ nữ , câu lạc bộ các danh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam ( BT5 – SGK) Cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mế ... Kiểm tra 3 HS làm BT3 GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm ( xuất phát từ tỉ số) GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, hỏi HS: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? GV viết lên bảng: Ta viết: = 25 % ; 25% là tỉ số phần trăm - Cho HS tập viết kí hiệu % 25 : 100 hay HS thực hiện Hoạt động 2 Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - GV ghi vắn tắt lên bảng: Trường có 400 HS trong đó 80 HS giỏi - Yêu cầu HS: + Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường + Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100 + Viết thành tỉ số phần trăm Viết tiếp vào chỗ chẩm : Số HS giỏi chiếm ... số HS toàn trường GV : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. GV có thể vẽ hình minh họa 20 20 20 20 20 100 100 100 100 100 HS theo dõi 80 : 400 80 : 400 = = =20% Số HS giỏi chiếm 20 % số HS toàn trường Hoạt động 3 Thực hành Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm 4 Gọi vài HS trả lời miệng theo yêu cầu của đề bài theo hai bước + Rút gọn PS = + Viết = 25%. Ví dụ: = = 25% Bài 2: Hướng dẫn HS : Lập tỉ số của 95 và 100 Viết thành tỉ số phần trăm Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95 % Bài 3: Cho HS làm bài và chữa bài a/ Tỉ số phần trăm của cây lấy gỗ và số cây trong vườn: 540 : 1000 = = = 54 % b/ Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 ( cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 : 1000 = = = 46 % Đáp số: a/ 54 % b/ 46 % HS thảo luận HS trả lời miệng HS thực hiện HS làm bài và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nắm được cách tả hoạt động của người ( Các đoạn của bài văn , nội dung chính của từng đoạn , các chi tiết tả hoạt động) Viết đoạn văn ( chân thật, tự nhiên) tả hoạt động của người ( nhiệm vụ trọng tâm) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép HS đã chuẩn bị Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS : lần lượt đọc lại biên bản đã tập ghi ở tuần trước GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc toàn bài văn ở BT1 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a/ Bài văn chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến ...loang ra mãi Đoạn 2: tiếp theo đến... vá áo ấy Đoạn 3: Phần còn lại b/ Câu mở đầu + Ý chính của mỗi đoạn: Đoạn 1: Câu mở đầu: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc ( Tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác đang vá đường) Đoạn 2: Câu mở đầu: Mảng đường hình chữ đen nhánh hiện lên ( Tả kết quả lao động của bác Tâm - Mảng đường được vá rất đẹp, rất khéo) Đoạn 3: Câu mở đầu: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền ( Tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác vá xong mảng đường, đứng lên ngắm kết quả lao động của mình) c/ Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm : “ Tay phải cầm búa ...nhịp nhàng” “ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền” Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đứng chủ đề và hay HS đọc bài văn HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC CAO SU I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62,63 SGK Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài: Thủy tinh GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghio đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Mở bài - Cho HS kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su . Có thể cho HS quan sát hình trang 62 SGK và kể tên các đồ dùng bằng cao su có trong hình vẽ HS kể tên đồ dùng bằng cao su Hoạt động 2 Thực hành Cho HS các nhóm thực hành theo chỉ dẫn trang 62 SGK Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả Sau đó GV nhận xét + kết luận HS thực hiện HS báo cáo kết quả Hoạt động 3 Thảo luận Cho HS đọc nội dung trong mục bạn cần biết trang 62 SGK - Trả lời câu hỏi cuối bài Cho 1 số HS trả lời câu hỏi: + Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào? + Cao su được sử dụng để làm gì? + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su GV nhận xét và bổ sung GV chốt lại + Kết luận như SGK Cho HS đọc mục cần biết HS đọc SGK HS trả lời câu hỏi HS đọc SGK Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể Nhớ và liệt kê chính xác câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ + Giấy khổ to để HS làm BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 3 HS làm bài tập tiết trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Làm bài tập Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét những từ HS tìm đúng ( GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần thiết lên) a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình : Ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh, em b/ Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công... c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội, công an... d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ba – na. Ê – đê, Gia rai Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV nhắc lại yêu cầu của BT2 - Cho HS làm bài theo nhóm ( Ghi vào giấy khổ to) - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng , tìm được nhiều + Những câu nói về quan hệ gia đình: Chị ngã em nâng - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Công cha như núi Thái Sơn . Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra – Máu chảy ruột mềm... + Những câu nói về quan hệ thầy trò: Không thầy đố mầy làm nên – Kính thầy yêu bạn – Tôn sư trọng đạo... + Những câu nói về quan hệ bạn bè: Học thầy không tày học bạn – Bán anh em xa mua láng giềng gần... Bài 3: Tiến hành tương tự bài tập2 - GV chốt lại kết quả đúng: a/ Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, óng mượt, đay dặn, xơ xác... b/ Từ ngữ tả đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng... c/ Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền... d/ Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật, ngăm đen e/ Từ ngữ chỉ vóc dáng: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai... Bài 4- Cho HS đọc yêu cầu BT4 Cho HS làm bài cá nhân và trình bày bài HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS đọc yêu cầu HS làm bài theo nhóm HS trình bày HS đọc yêu cầu HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dăn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 12 tháng 12 năm 2008 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số Vận dụng giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trămcủa hai số 315 và 600 GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ: 315 Yêu cầu HS : + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường + Thực hiện phép chia + Nhân 100 và chia cho 100 - GV nêu : Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gọi 2 HS nêu qui tắc gồm hai bước + Chia 315 cho 600 + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được 315 : 600 315 : 600 = 0,525 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % HS nêu qui tắc Hoạt động 2 Áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm GV đọc bài toán trong SGK Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Bài giải Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % HS lắng nghe Hoạt động 3 Thực hành Bài 1: Cho HS viết lời giải vào vở , sau đó thống nhất kết quả 0,3 = 30 %; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % Bài 2: GV giới thiệu mẫu Cho HS làm bài – Nêu kết quả 45 : 61 = 0,7377... = 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61 % Bài 3: HS tự làm theo bài toán mẫu Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 % HS thực hiện HS làm bài và nêu kết quả HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói một dàn ý riêng của mỗi HS Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to cho HS lập dàn ý trên phiếu Một số tranh ảnh sưu tầm được về những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra vở của 3 HS ( đoạn văn của tiết TLV trước) GV nhận xét HS thực hiện Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS quan sát tranh đã sưu tầm được về em bé Cho HS trình bày những điều đã quan sát được ở nhà về một em bé GV nhận xét + Bổ sung hoàn thiện dàn ý Cho HS làm dàn ý + Trình bày GV nhận xét + Khen những HS biết lập dàn ý chi tiết Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài Cho HS đọc đoạn văn của mình trước lớp GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh HS trình bày HS làm dàn ý cá nhân và trình bày dàn ý HS đọc yêu cầu HS làm bài HS đọc đoạn văn của mình Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: