Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 33

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 33

I/ Mục tiêu

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.

- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.

II/ Đồ dùng dạy – học

- SGK

III/ Các hoạt động dạy – học

 

doc 28 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/4/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ
Tiết : 2
Môn : Tập đọc
Bài : Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- SGK
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua 
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, 
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3.
+ Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng
+ Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng cười 
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe.
Tiết : 3
Môn : Toán
Bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
 Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II/ Đồ dùng dạy – học 
-Bảng phụ , vở toán .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 	
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1(168)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV YC HS nêu cách tính ... 
Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình .
Bài 3 HSKG(168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 
-GV nhận xét .
Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-3HS làm bảng .-HS lớp làm vở .	
HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở –HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2)
Diện tích 1 ô vuông là: (m2)
Số ô vuông cắt là :(ô)
Chiều rộng tò giấy HCN:(m)
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nhớ – viết)
Bài : Ngắm trăng. Không đề
I/ Mục tiêu 
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
II/ Đồ dùng dạy – học
- Vở bài tập của học sinh 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
+ PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự
+ PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
* Nhớ - viết chính tả
* Soát lỗi, thu, chấm bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có.
- Bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy?
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
+ Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Dán phiếu, đọc, bổ sung
- Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
- Đọc và viết vào vở.
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng, chùng chình
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 25/4/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II/ Đồ dùng dạy – học 
-Bảng phụ , vở toán .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 a,c (169)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV YC HS nêu cách tính ... 
Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình .
Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 
-GV nhận xét .
Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm .
-GV chữa bài , nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
VD 
-4HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD : 
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
 20x ( m)
Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 : (cái )
 Đáp số : 6 cái túi . 
HS làm bài , báo cáo kết quả .
Tiết : 2
Môn : Luyên từ và câu
Bài : Mở rộng vốn từ
Lạc quan – Yêu đời
I/ Mục tiêu 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới 
 ... HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút 
 3giờ 15 phút = 195phút .....
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút 
 320 phút 
 495 giây = 8 phút 15 giây 
 495 giây .......
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút 
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ 
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 
 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút 
 Ta có 10 < 15 < 18 < 20 
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho .
Tiết : 2
Môn : Tập làm văn
Bài : Điền vào tờ giấy in sẵn
I/ Mục tiêu 
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiềnBT1.
 - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửiBT2.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : 
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền.
+ Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. 
- Căn cước: chứng minh thư nhân dân
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
. Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. 
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
. Số chứng minh thư của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau.
Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I/ Mục tiêu 
- Nờu được vớ dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiờn 
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khỏc bằng sơ đồ.
II/ Đồ dùng dạy – học 
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài :
 Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua các chuỗi thức ăn.
 b) Hoạt động 1 : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
 +Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
 c) Hoạt động 2 : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên-Hỏi:
 +Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
d) Hoạt động 3 : Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3. Củng cố, dặn dò 
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
Tiết : 4
Môn : Thể dục
Bài : Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây
 I/ Mục tiêu 
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : HS nâng cao thành tích.
II/ Địa điẻm và phương tiện
-Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn ...
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .
 Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thường ...
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản : 
a – Môn tự chọn :
* Đá cầu : 
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người .
b – Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6’
18’
6’
5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay ...
- Tập bài thể dục 1 lần ...
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập 
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
___________________________________________Hết tuần 33

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 CKTKN.doc