Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)

1. Kiểm tra bài cũ:

Chúng ta cẩn hợp tác với những người xung quanh như thế nào ?

2. Bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài:

HĐ 2: Đánh giá việc làm :

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3.

- GV theo dõi.

- Kết luận : +Tình huống a là đúng .

 +Tình huống b là chưa đúng .

HĐ 3: Xử lí tình huống:

- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ.

- GV ghi ý chính .

GV kết luận :

a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.

b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc.mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.

HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành :

- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp.

- GV theo dõi .

- GV nhận xét về những dự kiến của HS .

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
 - Có kĩ năng,th¸i ®é mong muèn,s½n sµng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường...
 II. Chuẩn bị : - GV: phiếu học tập - HS : thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Chúng ta cẩn hợp tác với những người xung quanh như thế nào ? 
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- 2 HS trả lời .
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
HĐ 2: Đánh giá việc làm : 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. 
- GV theo dõi.
- Kết luận : +Tình huống a là đúng .
 +Tình huống b là chưa đúng .
- Đọc BT 3.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Các em khác nhận xét và bổ sung .
- HS lắng nghe.
HĐ 3: Xử lí tình huống: 
- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ.
- GV ghi ý chính .
GV kết luận : 
a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc.mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Làm việc theo nhóm 4, 
- Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp.
- GV theo dõi .
- GV nhận xét về những dự kiến của HS .
- Đọc BT 5.
- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK.
- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò : 
Vì sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh ? 
- Nhận xét tiết học .
Dành cho HSKG
* Trong cuộc sống có nhiều công việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. 
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I-Mục tiêu:
-Biết đọc nhÊn giäng tõ ng÷ cÇn thiÕt,ng¾t nghØ h¬i ®óng chç, diễn cảm bài văn .
-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn...TLCH sgk.
II- Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Cụ Ún làm nghề gì?
- Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài: 
 HĐ2: Luyện đọc: 
Nêu MĐYC của tiết học.
-Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngằn, nghèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan...
-2 HS khá đọc nối tiếp cả bài
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+HS đọc luyện đọc từ.
-GV giảng từ: tập quán , canh tác...
-GV đọc diễn cảm cả bài.
+HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
HĐ 3: Tìm hiểu bài: 
Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
*Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước ;cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số xuyên đồi dẫn nước về thôn.
 Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
*Đ/bào không còn làm nương như trước mà trồng lúa nước;không còn nạn phá rừng.Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
 Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
*Bằng trí thông minh và sáng tạo,ông Lìn đã làm giàu cho mình và cho cả thôn từ đói nghèo vươn lên từ thôn có mức sống khá.
Ý nghĩa bài văn là gì ?
*Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
HĐ 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.
-HS đọc cả bài.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn1 : nhấn giọng các từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo, suốt một năm trời, xuyên đổi
-HS luyện đọc đoạn 1.
-Thi đọc diễn cảm..
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản xuất.
-HS lắng nghe, liên hệ về những việc làm của địa phương mình về việc thay đổi cách thức sản xuất để làm giàu cho quê hương.
TuÇn 17	Tuần 17
Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.BT 1/a ;2/a; 3.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1( a): Hướng dẫn HS đọc,t×m hiÓu,lµm BT,
- 1HS lên giải BT 2b.
Bài 1( a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở.
a) 216,72 : 42 = 5,16;
HSKG làm thêm các bài 1a, 1b. 1c.
b) 266,22 : 34 = 7,83;
-Nhận xét...
c) 1 : 12,5 = 0,08;
d) 109,98 : 42,3 = 2,6.
Bài 2: Hướng dẫn HS đọc t×m hiÓu,lµm BT,
Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
-Nhận xét...
= 22 + 43,68 = 65,68
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc t×m hiÓu,lµm BT,
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. 	Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
-Nhận xét...
3.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
Bài 4: Khoanh vào C.
Đáp số: a) 1,6%;
 b) 16129 người
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập...
- Về nhà làm bài 4
Lịch sử 
 Ôn tập, kiểm tra định kì cuối học kì I.( tiết 1)
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
 (1945 - 1954)
I.Mục tiêu :
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. .
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- 2 HS 
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2: ( làm việc theo nhóm) 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
- GV cho HS thảo luận một số câu hỏi sau: 
1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945.
2. “ Chín năm làm một Điện Biên,
 Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)?
4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
* GV cho đại diện nhóm trình bày.
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận.
- HS chia nhóm.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
* Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét...
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập...
Chính tả (Nghe-viết):
Người mẹ của 51 đứa con
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, sai kh«ng qu¸ 5 lçi, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
-Làm được BT2.
II. Chuẩn bị :
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2...
III.Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia ?
 Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây, giây ?
2HS trả lời.
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS nghe-viết: 
Nêu MĐYC của tiết học.
-GV đọc bài chính tả...
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc lại , lớp đọc thầm.
Nội dung bài chính tả nói gì?
- HS trả lời
-Luyện HS viết các từ ngữ khó : Lý Sơn, Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn...
-HS luỵên viết từ khó,đọc từ khó.
-GV đọc bài chính tả.
-GV đọc bài chính tả lần 2.
-HS viết...
-HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để chấm..
-GV chấm 5-7 em...
HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*BT2a:
*HS đọc yêu cầu BT2a.
-Gv phát phiếu cho các nhóm.
-HS thảo luận theo nhóm , phân tích cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu theo mẫu ở SGK
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung...
-GV ghi điểm.
*BT2b:
Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên.
-Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
-GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay gần giống nhau.
 3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về viết ...
*HS trả lời:Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi...
-HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe.
HS về viết lại các từ ngữ sai.
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: HDHS th/hiện một trong hai cách:
- 2HS lên làm BT1c,2b...
Bài 1: 
Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
a) 4 b) 
c) d) 
Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số
Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy.
Vì 1 : 2 = 0,5 
Vì 4 : 5 = 0,8 
Vì 3 : 4 = 0,75 
Vì 12 : 25 = 0,48 
Bài 2: HD HS thực hiện
Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc tính đã học.
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
-Nhận xét ...
X = 0,16 : 1,6
X = 0,1
Bài 3: HDHS giải bằng hai cách
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. 
HS chọn 1 trong 2 cách để giải
Bài giải:
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được ... 
Tập làm văn
Ôn tập về viết đơn
I-Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học ) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II- Chuẩn bị :
-Bảng phụ
-Phiếu phôtô mẫu đơn của BT1
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra 2 HS.
-2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước.
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC của tiết học.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*BT1:
-GV nêu yêu cầu.Lưu ý HS phải điền đủ, đúng và rõ ràng.
* HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- GV đưa bảng phụ và phiếu đã phôtô mẫu đơn cho HS.
-1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu.
-Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
- Một số HS đọc đơn viết của mình, cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét chung.
*BT2:
*1 HS đọc yêu cầu BT2.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày.
-HS làm bài.
-4 HS đọc lá đơn của mình viết.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét , khen những HS viết đúng đơn không có mẫu in sẵn.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm tra cuối học kỳ I.
Luyện từ và câu
Ôn tập về câu
I-Mục tiêu:
- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì); xác định đúng các thành phần chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II- Chuẩn bị :
 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung về các kiểu câu.
 Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Lập bảng phân loại 
-Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm 
- Các từ trong khổ thơ ở BT1.
- Trong bài CÂY RƠM.
-HS trả lời.
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Nêu MĐYC của tiết học.
*BT1:
Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: 
*HS đọc BT1.
-Cả lớp đọc thầm.
1 câu hỏi, 
1 câu kể, 
1 câu cảm, 
1 câu khiến
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài ...?
+ Em cũng không biết.
+ Thế thì đáng buồn quá!
+ Em hãy cho biết đại từ là gì.
 Nêu các dấu hiệu để nhận biết 1 kiểu câu
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV.
-1 số HS phát biểu , lớp nhận xét.
*BT2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc mẫu chuyện.
-GV nhắc lại yêu cầu.
*HS đọc Bt2 và mẩu chuyện.
-Cả lớp đọc thầm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV.
-HS làm việc cá nhân.
-1 số em trình bày kết quả, lớp nhận xét và bổ sung : 
Ai làm gì: Cách đây không lâu / lãnh đạo Hội ...nước Anh // đã quyết..
Ai thế nào:Theo quyết định này,mỗi lần mắc lỗi / công chức // sẽ bị phạt...
Ai làm gì: Số công chức trong hành phố// khá đông. 
-HS lắng nghe.
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn tập để kiếm tra học kỳ I.
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các kiểu câu.
Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2009
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. Bµi 1(dßng 1,2): Bµi 2 (dßng 1,2) ; 3/a,b .
II. Chuẩn bị : Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Tính tỉ số % của 7 và 40 : 
- 1HS lên bấm máy làm phép tính: 137 + 864 = ?
- Tìm thương của 7 và 40.
Một HS nêu cách tính theo quy tắc:
- Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. 
GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. 
 - HS tính và suy ra kết quả.
HĐ 3 : Tính 34% của 56 : 
- 1 HS nêu cách tính (theo q/ tắc đã học): 56 x 34 : 100
- GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các phím như nêu trong SGK:
- Các nhóm thực hiện
5
6
x
3
4
%
- HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
HĐ 4 : Tìm1 số biết 65% của nó = 78 : 
- Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100
 - GV gợi ý cách ấn các phím để tính là:
7
8
¸
6
5
%
- Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
HĐ 5 : Thực hành : 
Bài 1 và bài 2: 
 - Từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.
Bài 3( a,b) :
- HDHS nhận biết đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 đồng.
3. Củng cố,dặn dò : 
- GV đưa ra kết luận .
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn lại kiến thức đã học
Bài 3( a,b) : HS đọc đề bài
-Các nhóm tự tính và nêu kết quả.
"Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính".
- HS chuẩn bị tốt bài học sau...
Khoa học 
 Ôn tập học kì I ( tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập theo nhóm.- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động cña GV
Hoạt động cña HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2: Thực hành : 
*Nhóm1làm BT về t/c, công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh.
- HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận làm phần thực hành trang 69 vào phiếu.
* Nhóm 2 làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng; đá vôi, tơ sợi.
* Nhóm 3 làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su.
- Nhóm trưởng đ/khiển nhóm mình làm việc theo y/c ở mục Thực hành trang 69 SGK và n/vụ GV giao; cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
STT
V/ liệu
Đ/điểm-T/ chất
Công dụng
1
2
3
- GV nhận xét, kết luận phiếu đúng.
* Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
+ Tại sao làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa phải sử dụng thép?
+ Gạch dùng để làm gì?
- Vì thép có tính chất cứng, bền, dẻo,...
- Gạch ®ể xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà.
+ Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn, màn?
HĐ 3: Trò chơi: “Ô chữ kì diệu”: 
 - GV treo bảng có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp.
- Nhận xét , tổng kết số điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Mỗi tổ cử ra một HS để tham gia trò chơi. Bốc thăm để chọn vị trí.
- HS chú ý theo dõi và nhận xét..
- Vài HS nhắc lại.
- HS tham gia chơi.
- HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết 16 và các loại lỗi HS mắc phải.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động cña GV
Hoạt động cña HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
Hoạt động 2: Nhận xét về kết quả làm bài của HS : 
- GV chép đề TLV đã kiểm tra lên bảng.
- 2,3 HS đọc lại đề và nhắc lại yêu cầu.
a, Nhận xét về Kq làm bài
 - Những ưu điểm chính về các mặt: xác định đề,diễn đạt chữ viết, cách trình bày, ...
- Khuyết: Nêu những thiếu sót, hạn chế..., nêu 1 vài ví dụ cụ thể.
- HS lắng nghe.
b, HDHS chữa bài:
-Chữa lỗi chung:
 Ghi các lỗi trên bảng phụ.
-1 số HS lên bảng chữa lỗi,cả lớp tự chữa trên nháp.
-Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HDHS chữa lỗi trong bài
-Tự đọc lại bài và tự sửa lỗi.
- GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay.
- GV đọc điểm cho HS nghe.
- HS viết lại đoạn văn.
- 1số HS đọc cho cả lớp đoạn văn đã chép lại.
- Nhận xét bài viết của 1 số em.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán
 Hình tam giác
I. Mục tiêu: HS biÕt:
 - Đặc điểm của hình tam giác: có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 TĐ : HS yêu thích môn Toán. Lµm BT 1,2.
II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy và học toán - Ê ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 :Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác : 
- Gọi 1HS lên làm BT3.
- Sử dụng hình tam giác
+ HDHS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
HĐ 3 : G/thiệu ba dạng hình tam giác 
 (theo góc) 
- GV giới thiệu đặc điểm:
Quan sát và lắng nghe
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học (theo các hình tam giác do GV vẽ lên bảng).
HĐ 4 : G/thiệu đáy và đường cao (tương ứng) 
Quan sát và lắng nghe
- Giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng.
Quan sát và lắng nghe
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
- HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp bê 
HĐ 5 : Thực hành 
Bài 1: HD thêm cho những HS yếu
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác (như trong SGK).
Bài 2: 
Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3 : Đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
a) Hình t/giác ADE và hình t/giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả ...
b) Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
3.Củng cố,dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp.
c)Từ phần a và b suy ra:D/tích hcn ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. - - - 2HS nêu dặc điểm của hình tam giác.
- BTVN...

Tài liệu đính kèm:

  • docG.An 5 T17 CKTKN.doc