Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đôn Tám

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đôn Tám

A. kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2 HS đọc bài "Thầy cúng đi bệnh viện" TLCH

-Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

-Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào ?

- GV nhận xét ghi điểm

 B. Bài mới (33’)

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a) Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 4 Đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc

- HS nêu

- GV ghi bảng từ khó

- Gọi HS đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

-GV giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đôn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH
BÀI HỌC TUẦN 17
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 33
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ ghi nội dung đoạn 1.
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu 2 HS đọc bài "Thầy cúng đi bệnh viện" TLCH
-Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? 
-Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới (33’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 Đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn 
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
-GV giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mẫu chú ý đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-GV yêu cầu HS nêu nội dung
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:2' 
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ: Các em đã học ở ông Lìn điều gì? 
5. Dặn dò:	Về chuẩn bị bài hôm sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-2 HS đọc bài.
- Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
- Chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người , chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
- 1 HS đọc to bài
- HS theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- Ông lần mò cả tháng trên rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng gài về thôn.
- Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn hiện tượng phá rừng. Nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
- Học sinh nêu nội dung.
-Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
-HS nêu lại nội dung.
HS nêu.
Mĩ thuật tiết 17
Môn: TOÁN
Tiết 81
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm BT1a, 2a, 3.
II. Chuẩn bị: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Bài 1a: Học sinh làm cá nhân.
-GV gợi ý cách làm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2a: Học sinh làm nhóm đôi, đổi vở kiểm tra.
- Giáo vên chữa bài- nhận xét.
Bài 3: 
-GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh khá giỏi làm ở nhà.
v	Hoạt động 3: 2' Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 4/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- 1Học sinh làm bảng, lớp nhận xét, chữa bảng.
216,72 : 42 = 5,16
HS nêu quy tắc làm bài.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
- Học sinh thảo luận làm bài trên phiếu, trình bày. 
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 cố người thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số % só dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tiết 17
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II. Chuẩn bị: SGK. Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1'
2. Bài cũ: 3'
- GV chấm VBT nhận xét. 
3. Giới thiệu bài mới: 1'
4. Phát triển các hoạt động: 32'
- Giáo viên đọc mẫu bài
- Qua bài viết người phụ nữ trong bài là người như thế nào?
- GV tổ chức cho HS phát hiện từ khó, viết từ khó.
- Học sinh lên bảng viết.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
GV đọc cho HS viết bài.
- Giáo viên đọc học sinh soát lỗi
- Đổi chéo cho nhau soát
- Giáo viên chấm bài. Nhận xét.
c- Luyện tập:
- 1 em đọc bài tập
- Làm theo nhóm.
- 2 nhóm làm ra giấy khổ to.
- Các nhóm làm song đại diện nhóm lên bảng dán và trình bày kết quả của nhóm
- Nhận xét và chữa. 
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 2'
Nhận xét bài làm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tiết 4”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 4 HS nộp VBT.
HS theo dõi.
- Là người phụ nữ có tấm lòng nhân ái.
HS viết từ khó.
- Lý Sơn, Quảng Ngãi, bươn chải, thôn Đông, bận rộn.
HS viết bài vào vở chính tả.
Bài tập 2 (a)
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
con
ra
tiền
tuyến
xa
xôi
yêu
bầm
yêu
nước
cả
đôi
mẹ
hiền
U
o
a
iê
yê
a
ô
yê
â
yê
ươ
a
ô
e
iê
n
n
n
i
u
m
u
c
i
n
b) Tìm những tiếng bắt đầu với nhau trong câu thơ trên.
Tiếng xôi bắt đầu với tiếng đôi.
Môn : Đạo đức
Tiết 17
 Bài : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2). 
I. MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa con người với coa người.
-Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
-Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của công đồng.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV + HS: Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. 	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 1' 
2. Bài cũ: 3'
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
 Bài mới 28'
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
® Kết luận: Việc làm đúng tương ứng với nội dung a, những việc làm sai tương ứng với nội dung b, c.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4/ SGK.
Kết luận chung:
5. Tổng kết - dặn dò: 2'
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
 Học sinh trả lời.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
- Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
Theo từng nội dung 1 trình bày kết quả trước lớp.
Diễn vai theo cách cư xử của nhóm mình.
Lớp nhận xét.
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Chào cờ tiết 17
	 Thể dục
Môn: Toán
Tiết 82
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và giải các bài toán liên quan đến số thập phân. Làm BT1, 2, 3
II. Chuẩn bị:SGK ,VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:1' 
2. Bài cũ:4'. Luyện tập.
2 học sinh làm lại bài 1/79 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Bài mới 30'
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết các số thập phân tương ứng. 
	Bài 1: Tổ chức cho HS làm cá nhân.
Viết các hổn số sau thành số thập phân:
4 ; 3 ; 2 ; 1
Học sinh nhắc lại phương pháp thực hiện chuyển đổi.
Yêu cầu học sinh thực hiện
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2 (80): Tổ chức HS làm nhóm đôi, đổi vở kiểm tra.Tìm x ( HS trung bình ).
a) X x 100 = 1,643 + 7,357
b) 0,16 : X = 2 – 0,4
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : Tổ chức làm nhóm trên phiếu. HS khá , giỏi, giải toán
-Mời 1 HS đọc đề bài.
Nêu tóm tắt. 
Máy bơm hút nước 3 ngày biết:
Ngày 1 : 35% nước hồ
 -Ngày 2 : 40% nước hồ
- Hỏi Ngày 3 hút được mấy % nước trong hồ
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà, chuẩn bị đem theo máy tính.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
- ( HS trung bình ).
Học sinh đọc đề.Thực hiện chuyển đổi,Học sinh sửa bài.
Kết quả: 
4= 4,5 ; 3 = 3,8
 2 = 2,75 ; 1 = 1,48 
- Học sinh thực hiện.HS lên bảng làm bài .Cả lớp nhận xét.
 a) X x 100 = 1,643 + 7,357
 = 9
 X = 9 : 100
 X = 0,09
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
HS làm bài trên phiếu.
Bài giải ( HS khá , giỏi ).
Hai ngày đầu máy bơm hút được:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được:
100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)
 ĐS: 25%lượng nước trong hồ
Học sinh làm bài. Dán phiếu lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 33 ) : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
-Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức;từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của các BT trong SGK.
- Giải đúng các BT trong SGK.
- GDHS : Sử dụng từ đú ... .............................................................................	
Môn: Kĩ Thuật
 Tiết 17
THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiết 1 )
I/MỤC TIÊU
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. 
 Một số mẫu thức ăn buôi gà ( lúa,ngô,đỗ,tương,vừng thức ăn hỗnh hợp )
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A. Bài cũ: 3'
-Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Nêu đặc điểm của các giống gà: Gà ri, gà ác, gà Tam Hoàng, gà Lơ go
B.Bài mới: 30'
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà:
KNS : Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà:
HDHS quan sát
Hoạt động 3 : 2' Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
Liên hệ thục tế , giáo dục .
C.Nhận xét-Dặn dò:
-HDHS làm vở thực hành ở nhà
-Nhận xét tiết học.
HS trả lời , lớp và gv nhận xét
-HS nắm được tác dụng của thức ăn đối với gà.
Trình bày.
-HS quan sát vật thật, tranh ảnh SGK và nêu được tên các loại thức ăn nuôi gà.
Nhận xét
HS đọc SGK,xem tranh ảnh thảo luận nhóm 4 và trả lời
-Nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
+ Thức ăn cung cấp chất bột,đường.
+ Thức ăn cung cấp chất đạm
 ---------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 85
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: 3cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. Bài 1, Bài 2
 - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ: + GV:	Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1' 
2. Bài cũ: 4'
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Bài mới: 32'
3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
a- Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
Nêu và nhận biết đặc điểm, tên gọi trong hình tam giác:( 85/SGK)
 Ba cạnh: cạnh AB;AC;  BC
Ba đỉnh : Đỉnh A; B;  C
+ Ba góc : 
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC
+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB
 b- GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
- Hình tam giác có 3 góc nhọn ( 1 )
- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn ( 3 )
- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn ( 2 ) .
 c-Giới thiệu đáy và đường cao
 (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy 
- BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
d-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): Viết tên 3 góc và 3 cạnh của các tam giác:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Bài tập 2 (86): Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi tam giác sau:
Các bước thực hiện tương tự btập 1
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
4 . Củng cố. 3'
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
HS tính một vài phép tính bằng máy tính 
Lớp nhận xét.
- Học sinh vẽ hình tam giác.
- 1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) 
- Ba góc (BAC ; CBA ; ACB)
- Ba đỉnh (A, B, C).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.
Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.
1.	2.
3.
- Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.
 A 
 B H C
AH là đường cao ứng với đáy BC
 A
 B C
 AB là đường cao ứng với đáy BC
 A
 H B C
AH là đường cao ứng với đáy BC
- Hướng dẫn học sinh dùng thước và ê-ke vẽ hình:
 A
 B C
 M
 K N
 D
 E G
 A
 A
 H
 B C
 D 
 K E G
 P
	N
	Q
 M 
Thể dục tiết 34
 Địa lý ( tiết 17) : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu : 
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đó học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ
 - Giáo dục học sinh yêu mến quê hương - đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
	- Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 4'
- Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ.
2. Dạy bài mới: 29'
 a) Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi.
1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta.
2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta.
3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nào được trồng nhiều nhất?
4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu?
5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta?
-Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò: 2'
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
- Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ.
- Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả.
+ Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng.
+ Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
+ Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa.
+ Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa.
+ Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su,  trong đó cây trông chính là cây lúa.
- Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
- Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 
- Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 34
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
-Biết rút kinh nghịêm để làm tốt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1'
- Hát 
2. Bài cũ: 4'
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
Bài mới: 32'
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm
+ Thiếu sót: 
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố 3'
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn, đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Ôn tập “ 
- Nhận xét tiết học 
------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: Hát 
2.Nội dung: a, Nhận xét tuần 17
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
-GV nhận xét chung : Nề nếp học tập và vệ sinh 
-Động viên và giúp đỡ những học sinh khó khăn 
b, Công tác tuần 18: Ôn tập chuẩn bị thi HKI ( Tiếng Việt , Toán ).
-Nộp tập kiểm tra vở sạch chữ đẹp.
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt.	
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt 
 - Học tập và các hoạt động tuần qua .
-HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Hát các bài hát về anh bộ đội 
-------- a & b ---------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CKTKN L5.doc