TOÁN.
Diện tích hình tam giác.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 18 Ngày soạn : 30 / 12 / 2006. Ngày giảng: 1 / 1 / 2007 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007. Tiết 1. Chào cờ: Nhận xét hoạt động tuần 17. Tiết 2 . Tập đọc. Ôn tập cuối học kì I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc, hiểu lấy điểm. + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc đọ tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc tnf nhân vật. + Biết lập bảng thống kê các bì tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy mầu xanh. + Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét ấy. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. b. Hướng dẫn làm bài tập, Bài 2: - gọi HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Giữ lấy mầu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung của bài. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung. Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy mầu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. Tiết 3. Toán. Diện tích hình tam giác. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II. Chuẩn bị: - Một số hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Cắt hình tam giác: - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và . b. Ghép hình tam giác: Hướng dẫn HS: + Ghép hai mảnh 1 và2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD + Vẽ đường cao EH c. So sánh , đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Y/c HS nhận xét. d. Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác . - Y/c HS nhận xét: + Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD x EH Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: * Quy tắc: - Y/c HS dựa vào công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. e. Thực hành: Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2 : Tính diện tích hình tam giác có: - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bàisau. - Hát. - HS quan sát. - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiếu cao EH của hình tam giác EDC. - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. h a S = a x h 2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2 - HS làm bài. - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. a. S = = 24 cm 2 b. S = = 1,38 cm 2 - HS làm bài. - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. a. S = = 600 dm 2 b. S = = 110,5 m 2 Tiết 4. lịch sử. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( kiểm tra theo đề chung của nhà trường) Tiết 5. Thể dục. Đi vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: - ôn đi vòng phải , vòng trái và đổi chân khi sai nhịp. Y/c thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Y/c biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kể sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - chơi trò chơi: Kết bạn . - thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 -2 lần. 2. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung, sửa sai cho HS. - HS ôn luyện thoe nhóm, các nhóm điều khiển nhóm mình ôn luyện. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Thi đua thực hiện giữa các nhóm. b. Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS khởi động lại. - HS chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS khởi động lại các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN. 6 – 10’ 1 -2 1 phút. 1 phút. 18-22 phút 5-8 phút 7-9 phút 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * Ngày soạn : 31 / 12 / 2006. Ngày giảng: 2 / 1 / 2007 Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2007. Tiết 1 Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Gipí thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông) II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: - y/c HS làm bài. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: - y/c HS làm bài. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - y/c HS làm bài. - Nhận xét- cho điểm. Bài 4: - y/c HS làm bài. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm bài a. S = = 183 dm 2 b. S = = 4,24 m 2 - HS làm bài + Hình tam giác ABC coi AC là đáy thị đường cao là BA. Con nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác ABC là AC. + Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác DEG là DE. - HS làm bài Bài giải: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là: ( 4 x 3 ) : 2 = 6 (cm 2) b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là: ( 5 x 3 ) : 2 = 7,5 ( cm 2 ) - HS làm bài a. A B 3 cm C D 4 cm Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB = DC = 4 cm AD = BC = 3 cm Diện tíc hình tam giác ABC là: ( 4 x 3 ) : 2 = 6 ( cm 2 ) b. M 1 cm E 3 cm N M Q 4 cm P Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4 cm MQ = NP = 3 cm ME = 1cm EN = 3 cm Diện tích hình chữ nhật MNQP là: 4 x 3 = 12 ( cm 2 ) Diện tích hình tam giác MQE là. ( 3 x 1 ) : 2 = 1,5 cm 2 ) Diện tíc hình tam giác NEP là ( 3 x 3 ) : 2 = 4,5 ( cm 2 ) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là. 1,5 + 4,5 = 6 ( cm 2 ) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 ( cm 2 ) Đáp số: Tiết 2. Kể chuyện: Ôn tập cuối học kì I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc, hiểu lấy điểm. + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc đọ tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc các nhân vật. + Biết lập bảng thống kê các bì tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy mầu xanh. + Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét ấy. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. b. Hướng dẫn làm bài tập, Bài 2: - gọi HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Giữ lấy mầu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung của bài. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung. Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam. Hạt gạo làng ta . buôn Chư Lênh đón cô giáo. về ngôi nhà đang xây. thầy thuốc như mẹ hiền. Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. Tiết 3. Khoa học Sự chuyển thể của chất. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt ba thể của chất. - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: ... đua thực hiện giữa các nhóm. b. Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS khởi động lại. - HS chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS khởi động lại các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN. 6 – 10’ 1 -2 1 phút. 1 phút. 18-22 phút 5-8 phút 7-9 phút 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : 2 / 1 / 2007. Ngày giảng: 4 / 1 / 2007 Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2007. Tiết 1 Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kì I. Mục tiêu: Thực hành viết thư, viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em. II. Chuẩn bị: - Đồ dung của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - Gọi HS đọc y/c và gợi ý bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk. + Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? + Dòng đâu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? - Y/c HS viết bài. - Gọi HS làm bài. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành cho cả lớp cùng nghe. - HS Làm bài cá nhân. Tiết 2: Toán Kiểm tra định kì( cuối học kì 1) ( Đề do nhà trường ra) Tiết 3: chính tả. Ôn tập cuối học kì I. Mục tiêu: + Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. + Kĩ năng: đọc thành tiếng , phát âm rõ ràng , tốc đọ tối thiểu là 120 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung đoạn văn hoặc các nhân vật. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung của bài. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. Tiết 4: Khoa hoc. Hỗn hợp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Cách tạo ra một hõn hợp. - Kể tên một số hỗn hợp. - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II. Chuẩn bị: - Nước, một số chất tan và không tan. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Hãy kể tên một số chất lỏng và nêu tính chất của chúng? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo một hỗn hợp gia vị” * Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV Y/c HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất gì? + Hỗn hợp là gì? * GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận: * Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo các bước trong sgk. Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất: muối tinh, hạt tiêu, mì chính, - Hai hay nhiều chất trộn lẫn lại với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. - HS làm việc theo nhóm thực hành theo các bước trong sgk. Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc + Kết quả: Các chất rắn không hoà tan bị giữ lại ở giấy lọc, nước chẩy qua phễu xuống trai. Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn với nước. + Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. nước lắng xuống , dầu ăn nổi lên thành một lớp trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo với sạn. + Đổ hỗn hợp gạo với sạn vào rá. + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn nắng xuống đáy rá, bốc gạo ở phía tren còn lại gạo ở dưới. Tiết 5: kĩ thuật. Chuồng trại và dụng cụ nuôi gà. I. Mục tiêu: HS cần biết. - Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi gà và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn uống. - có ý thức giữ gìn vệ sinh và môi trường nuôi gà. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu đợc ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. b. Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập: Hãy đánh dấu X và ô trống ở câu trả lời đúng: - Nhận xét- bổ xung. 4. củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS thảo luận theo nhóm. - HS nêu đợc ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập theo nhóm. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đờng. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phậm. + Đem lại nguồn thu nhập cho ngời chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trờng xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. Ngày soạn : 3 / 1 / 2007. Ngày giảng: 5 / 1 / 2007 Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007. Tiết 1 Luyện từ và câu. Kiểm tra định kì( cuối học kì 1) ( Đề do nhà trường ra) Tiết 2 Toán: Hình thang. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang và một số dặc điểm của hình thang. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hình thành biểu tượng hình thang. - GV cho HS quan sát( sgk) - y/ c HS quan sát hình thang ABCD. A B D C H b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: - Y/c HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi sau: + Hình thang có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? - Cho HS quan sát đường cao AH. c. Thực hành: Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang. - Nhận xét – bổ xung. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – bổ xung. Bài 3: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – bổ xung. Bài 4: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát. - HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi. - Hình thang có 4 cạnh. - Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. - HS quan sát và nhận diện đường cao AH. - HS làm bài. + Hình 1, 4, 6 là hình thang. - HS làm bài. + Hình 1 có 4 cạnh và 4 góc vuông. + Hình 1 , 2 có hai cặp cạnh đối diện và song song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện và song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. A B C D - Hình thang ABCD có góc A, C là góc vuông. - Cạnh bên AC vuông góc với hai đáy. Tiết 3 Tập làm văn Kiểm tra định kì( cuối học kì 1) ( Đề do nhà trường ra) Tiết 4: Âm nhạc Ôn hai bài hát: Những bông hoa, những bài ca. Ước mơ- Ôn tập TĐN số 4. I. Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài Những bông hoa, những bài ca. Ước mơ. Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 4. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. Đàn giai điệu, đệm và hát tốt 2 bài hát. - SGK, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: a. Ôn tập 2 bài hát. + Những bông hoa, những bài ca. - Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét. + Ước mơ - Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. b. Ôn tập đọc nhạc số 4: - Tổ chức cho HS tập đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 2. - Tổ, nhóm, trình bày bài hát. 3. Phần kết thúc: - Hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý nội dung ôn tập. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi trình bày bài hát. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi trình bày bài hát. - HS ôn bài TĐN số 2. - Tổ, nhóm trình bày bài TĐN. - HS hát 1 trong 2 bài hát đã ôn. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 18 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: