Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (Bản 2 cột)

Tập đọc:tiết 37

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1

I. MỤC TIÊU :

1. Biết đọc đúng văn bản kịch. Cụ thể :

• Đọc phân biệt lời các nhân vật, tác giả.

• Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

• Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

• Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).

• Bảng phụ.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2009
Soạn ngày 10 tháng 01 năm 2008
Đạo đức:Tiết 19
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu :
Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình.
Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.
Học sinh có những thái độ, tình cảm :
Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương.
Học sinh có những hành vi, việc làm tích cực tham gia xây dựng quê hương.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK Đạo đức 5 .
Điều 12,13,17 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
Một số tranh ảnh, bài thơ, bài hát về quê hương.
Một số tranh minh hoạ cho truyện kể Cây đa làng em.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : tiết 1
 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em”
Giáo viên giới thiệu về quê hương
Giáo viên kể chuyện và sử dụng tranh minh hoạ.
Giáo viên kết luận :
Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.
Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.
Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em.
Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập 3, SGK.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3.
Giáo viên kết luận :
Các việc b,d là những việc làm có ích cho quê hương.
Các việc a,c là chưa có ý thức xây dựng quê hương.
Hoạt động 3 : làm bài tập 1 , SGK.
Giáo viên kết luận :
Mỗi người chúng ta đều có một quê hương. Quê hương theo nghĩa rộng nhất là đất nước, Tổ quốc Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là người Việt Nam, được mang quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần phải tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước của mình bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động 4 : Học sinh làm bài tập 2, SGK.
Giáo viên lần lược đọc từng ý kiến và hỏi
Ai tán thành ?
Ai không tán thành ?
Ai lưỡng lự ?
Giáo viên kết luận :
Các ý kiến a,b là đúng.
Các ý kiến c,d là chưa đúng.
Một học sinh kể lại truyện.
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Thảo luận nhóm :
Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng?
Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa?
Trẻ em có quyền tham gia vào những coâng việc xây dựng quê hương không?
Noi theo bạn Ha,ø chúng ta cần làm gì cho quê hương ?
Các nhóm thaỏ luận.
Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp góp ý kiến bổ sung .
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung.
Học sinh làm bài tập cá nhân.
Học sinh giơ tay. Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích rõ lý do : Vì sao tán thành ? Vì sao lưỡng lự ?
Trao đổi cả lớp.
Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối :
Sưu tầm các bài thơ,bài hát, các tư liệu về quê hương.
Vẽ tranh quê hương
4.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài , nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Tập đọc:tiết 37
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU : 
1. Biết đọc đúng văn bản kịch. Cụ thể :
Đọc phân biệt lời các nhân vật, tác giả.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu 1’
GV giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu của tiết học
HS lắng nghe.
2
Luyện đọc
12’-13’
Ä Hoạt động 1 : HS đọc nối tiếp
- Gọi 2 HS khá đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai. 
Ä Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc bài.
HS đọc nối tiếp.
HS đọc từ ngữ khó.
HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HS đọc theo cặp.2 HS đọc cả bài.
3
Tìm 
hiểu 
bài 
11’-12’
– Đoạn 1 : 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
– Đoạn 2 : 
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi TIẾT thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ?
- GV kết luận.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
4
Đọc 
diễn cảm
6’-7’
- Cho HS đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét.
HS đọc phân vai.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc theo nhóm 3.
3 nhóm lên thi đọc.
Lớp nhận xét.
5
Củng cố, dặn dò
3’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Toán: tiết 91:
 DIEÄN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
Nhớ và biết vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
Hs: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau:
 +Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang 
 +Nêu đặc điểm của hình thang?
-Sửa bài, nhận xét việc học bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
17’
02’
HĐ 1: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
-GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
-Dẫn dắt để Hs xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
-Yêu cầu Hs nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
-GV yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích hình tam giác AGK (như SGK).
-Yêu cầu Hs nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. GV kết luận, ghi công thức lên bảng.
-Gọi vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1/93:
-Yêu cầu Hs vận dụng công thức để tính diện tích hình thang vào bảng con.
- Nhân xét, chữa bài
Bài 2/94:
-Cho Hs nhắc lại khái niệm hình thang vuông để thấy được cách tính diện tích hình thang vuông.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/94:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, kết luận: Trước hết phải tìm chiều cao hình thang.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-Theo dõi.
-Theo dõi và làm theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
-Nêu cách tính.
-Nêu quy tắc và công thức.
-Nhắc lại.
-Làm bảng con.
- Thực hiện
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
Soạn ngày 11 tháng 01 năm 2009
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 19
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU : 
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu 2’
- GV giới thiệu bài.
HS lắng nghe.
2
Hướng dẫn HS 
nghe-viết
12’-13’
Ä Hoạt động 1 : Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS viết hoa những tên riêng có trong bài.
- Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai.
Ä Hoạt động 2 : GV cho HS viết 
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
Ä Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
HS theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm lại bài 1 lần.
HS trả lời.
HS luyện viết.
HS viết bài.
HS tự soát lỗi.
Đổi vở cho nhau soát lỗi.
3
Làm 
bài tập 
Chính tả
12’-14’
Ä Hoạt động 1 : Làm bài tập 2 (7’-8’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT và bài thơ.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ä Hoạt động 2 : Làm bài 3 (BT lựa chọn)
- GV chọn câu a hoặc câu b cho HS làm.
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
1 HS đọc to, cả lớp đọc theo.
HS làm bài theo cặp.
HS trình bày.
Lớp nhận xét.
HS thực hiện.
HS làm bài cá nhân.
HS trình bày.
Lớp nhận xét.
HS ghi kết quả đúng vào vở.
4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Kể chuyện: tiết 19
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU : 
1. Rèn kĩ năng nói :
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :
Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu 1’
- GV giới thiệu bài.
HS lắng nghe.
2
GV kể chuyện
6’-7’
Ä Hoạt động 1 : GV kể lần 1 (không sử dụng tranh).
- GV kể to, rõ, chậm.
Ä Hoạt động 2 : GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh).
- GV vừa chỉ tranh vừa kể.
HS lắng nghe.
HS quan sát và nghe kể.
3
Hướng dẫn HS 
kể chuyện
25’-26’
Ä Hoạt động 1 : Cho HS kể theo cặp
- GV giao việc.
Ä Hoạt động 2 : Cho HS thi kể trước lớp
 - GV giao việc và cho HS lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét c ... ng SGK (hoặc VBT).
Xác định CN-VN trong từng câu.
Một số HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
HS làm việc cá nhân.
Một số HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
HS làm việc cá nhân.
Một số HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
3.Ghi nhớ
3’
- Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS xung phong nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3 HS đọc.
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà không nhìn SGK.
4.Luyện tập
17’-18’
Ä Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 và đọc đoạn văn.
- GV giao việc và cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm bài).
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ä Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 (3’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ä Hoạt động 3 : Làm bài tập 3 (7’)
Câu 3a :
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3a.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS hoặc có thể ghi sẵn lên bảng phụ để 3 HS lên làm trên bảng phụ).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Câu 3b :
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3b.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp. 3 HS làm bài vào phiếu.
3 HS làm bài vào phiếu lên dán bảng lớp.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
HS làm bài cá nhân.
Một vài HS phát biểu ý kiến.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Lắng nghe.
HS làm bài vào nháp (hoặc trên bảng phụ).
HS trình bày.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Lắng nghe.
HS làm bài cá nhân.
HS trình bày.
Lớp nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò
2’
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.
3 HS nhắc lại.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Toán: tiết 94:
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy toán 5.
HS chuẩn bị thước kẻ, com pa. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A B
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau:
Cho hình thang vuông ABCD, AB = 30cm, DC = 50cm, AD = 25cm. Tính:
a Diện tích hình thang ABCD; 
bDiện tích hình tam giác ABC. 
 - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ , ghi điểm D C 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’) 
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
17’
02’
HĐ 1: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
-GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.
-GV dùng compa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của compa vạch ra một đường tròn”. Yêu cầu Hs dùng compa vẽ trên giấy 1 hình tròn.
-GV giới thiệu cách tạo dựng1 bán kính hình tròn. Yêu cầu Hs thực hành vẽ các bán kính.
-Yêu cầu Hs tìm tòi để phát hiện ra đặc điểm: “Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau”.
-GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đường kính của hình tròn. Gợi mở để Hs nhận ra và nêu được: “Trong một hình tròn, đường kính dài gấp hai lần bán kính”.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1/96:
-Hướng dẫn Hs kĩ thuật vẽ, ở phần b lưu ý Hs tìm bán kính rồi vẽ.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, GV kiểm tra thao tác vẽ của Hs, chỉnh sửa sai sót (nếu có).
Bài 2/96:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs thực hành vẽ vào vở.
Bài 3/96:
-Hướng dẫn Hs đếm đoạn thẳng (trên giấy ô vuông), xác định bán kính của các hình tròn để việc vẽ đường tròn và nửa đường tròn dễ dàng hơn.
-Yêu cầu Hs vẽ vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi về bán kính và đường kính trong một hình tròn.
-Theo dõi.
-Theo dõi và vẽ.
-Theo dõi và vẽ.
- Trả lời.
-Theo dõi, trả lời.
-Theo dõi và trả lời.
-Vẽ vào vở.
-Đọc đề.
-Vẽ vào vở.
-Theo dõi, trả lời.
-Vẽ vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2008
Soạn ngày 14 tháng 01 năm 2008
Luyện từ và câu
Tiết 38
CÁCH NỐI CÁC CẦU VỀ CÂU GHÉP
MỤC TIỂU:
Nắm được 2 cách nối các vế câu trong câu ghép, nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câ ghép).
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập 2 (nếu có).
Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS trả lời
Bài mới
1
Giới thiệu bài:1’
GV giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
HS lắng nghe
2
Nhận xét
8’ – 10’
Cho HS làm BT1 + BT2
Cho HS đọc yêu cầu của đề + 3 câu a, b, c
GV giao việc
Cho HS làm bài, dán lên bảng 4 băng giấy viết 4 câu ghép
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe 
4 HS lên bảng làm bài
HS khác gạch trong SGK
4 HS trình bày 
Lớp nhận xét
3
Ghi nhớ
3’
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
3 HS đọc 
3 HS nhắc lại
4
Luyện tập
18’ – 19’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
Cho HS đoc yêu cầu của BT1
GV giao việc
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc
Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét, khen những HS làm tốt 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
HS chép lời giải đúng vào vở
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày 
Lớp nhận xét
5
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại
3 HS nhắc lại
Tập làm văn: tiết 38
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Dựng đoạn kết bài)
I.MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.
Viết được đoạn mở bài cho bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu kết bài.
Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Gọi vài HS đọc đoạn mở bài đã được viết lại
- HS đọc
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của tiết học
HS lắng nghe
2
Luyện tập
33’ – 34’
Hoạt động 1: Cho HS làm BT1 (6’ – 7’)
Cho HS đoc yêu cầu của BT1 + đoạn a, b
GV giao việc
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 2: Cho HS làm BT2 (26’ – 27’) 
Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d
GV giúp HS hiểu yêu cầu đề
Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS
Cho HS trình bày
Nhận xét, tuyên dương đoạn viết hay.
Mời những HS làm bài trên giấy trình bày kết quả:
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
HS lắng nghe
HS làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS nói nói tên đề bài mà các em chọn.
HS làm bài 
HS nối tiếp đọc đoạn viết
Lớp nhận xét
Cả lớp cùng GV phân tích, nhận xét đoạn viết.
3
Củng cố, dặn dò
3’
Yêu cầu HS nhắc lại 2 kiểu kết bài
Nhận xét tiết học, khen những HS viết hay
Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại
Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK tiết tiếp theo
HS nhắc lại
Toán :tiết 95:
CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau:
Vẽ hình tròn có bán kính:
r =4cm
r = 2,5cm.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’) Nêu mục tiêu của tiết học
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: Giới thiệu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
-Gọi 1 Hs đọc to phần giới thiệu trong SGK. Yêu cầu cả lớp quan sát và lắng nghe bạn đọc.
-GV vẽ hình tròn như SGK, giới thiệu các ký hiệu: C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kính hình tròn. Từ ví dụ ở phần giới thiệu, GV gợi mở để Hs đưa ra các công thức tính chu vi hình tròn.
-Gọi Hs phát biểu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
-Yêu cầu Hs tập vận dụng các công thức qua ví dụ 1 và 2.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/98:
-Yêu cầu Hs làm bài vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét; yêu cầu Hs nêu rõ cách tính.
Bài 2/98:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 3/98:
-Gọi Hs đọc đề.
-Chú ý: Yêu cầu Hs tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của bánh xe nêu trong bài toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
-Theo dõi lên bảng
- Phát biểu.
-Vận dụng tính.
-Làm bảng con.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Đổi vở để kiểm tra.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Thực hiện
Khoa học (tiết 38)
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
(tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
	- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: 	- Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
 - Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
24’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dịch.
( Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
	Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
( Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp:
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
Sự biến đổi hoá họclà sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
H nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_ban_2_cot.doc