Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I.Mục tiêu: Giúp HS:

 Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các biài tập liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

• GV: - Bảng nhóm, bảng phụ.

• HS: SGK, nháp.

III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

 - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

 2.2-Kiến thức:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC( Tuần 19- Tiết 37)
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật( anh Thành, anh Lê).
2. Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lí do).
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy –học:
1. Kiểm tra bài cũ: KTSGK
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) ý1:
Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+) ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
- Đoạn 1: Từ đầu đến vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?( Không cần giải thích).
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- HS nêu.
* ND: Tõm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc ( HSK_G thể hiện được t/c n/v)
 	3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tiết 2: TOÁN ( Tuần 19- Tiết 91)
DIỆN TÍCH HÌNH THANG ( TR. 93)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các biài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Bảng nhóm, bảng phụ...
HS: SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Kiến thức:
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
- Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
- Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
- HS xác định điểm M là trung điểm của BC
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1. a (93): Tính S hình thang, biết:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 .a (94): Tính S mỗi hình thang sau:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Kết quả:
 a) 50 cm2
*Kết quả:
32,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	CHÍNH TẢ ( Tuần 19- Tiết 19) (nghe – viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2; BT 3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng daỵ học:
GV: - Bảng phụ.
HS: Vở CT.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:- HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV 3 bảng nhóm lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 5 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
ra, giải, già, dành
hồng, ngọc, trong, trong, rộng
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết 
==========================================================================
 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2011 
 Ngày dạy:Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( Tuần 19- tiết 92)
 LUYỆN TẬP (TR.94)
I.Mục tiêu: 
Giúp HS: Biết tính diện tích hình thang.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng nhóm, bút dạ.
HS: SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...	Kết quả 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.	a/ 70 cm2
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.	b/ m2
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: 	KỂ CHUYỆN ( Tuần 19- Tiết 19)
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu.
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biế trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới
 2.1-Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 2.2 - GV kể chuyện:
	- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
	- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
	2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) Kể chuyện theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.
	3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tuần 19- Tiết 37)
CÂU GHÉP
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác( Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép ( BT1,Mục III) thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép( BT3).
II.Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng nhóm, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 5)
- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 5.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ c ... hảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
- GV kết luận: SGV-Tr.135.
+ Làm thí nghiệm.
+ Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
==============================================================
 Ngày soạn: Thứ tư, ngày, 27 tháng 12 năm 2011
 Ngày dạy:Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( Tuần 19- tiết 95)
CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: 
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Com pa, thước thẳng...
HS :Com-pa
II.Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
- Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
- Đọc điểm vạch thước đó?
- GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
- HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
- Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
- HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có 
bán kính r:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
3,14 m
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các KT vừa học.
------------------------------------------------
Tiết 3: 	 KHOA HỌC ( Tuần 19- tiết 38)
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV :-Hình 78 – 81, SGK.Phiếu học tập.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
	- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: (SGV – Tr. 138)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 5.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+ Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.	
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________
Tiết 4:	 TẬP LÀM VĂN ( Tuần 19- Tiết 38)
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích - yêu cầu:
-Nhận biết được hai kiểu kết bài( Mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK ( BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo y/c của BT2.
II. Đồ dùng dạy -học:
* GV: - Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.- Bảng nhóm
* HS: SGK	
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Có mấy kiểu mở bài và kết bài trong khi làm văn.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2-2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động 
của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
*Bài tập 2 (14):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
	3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: ĐỊA LÍ ( Tuần 19- tiết 19)
CHÂU Á
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết tên và các châu lục, đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á:
+ ở bán cầu bắc, trải dài từ cực bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương
+ có diện tích lớn nhát trong các châu lục trên thế giới
- Nêu đợc một số đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu Á trên bản đồ (lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Bản đồ tự nhiên châu Á	- Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á
* HS : SGK
III Các hoạt động dạy học:
	1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:	
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
- Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
- Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
- HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
- B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
- B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận 
xét gì về thiên nhiên châu Á ?
 2.3-Ho¹t ®éng 4: (Lµm viÖc c¸ nh©n vµ c¶ líp)
- Cho HS quan s¸t h×nh 3, nhËn biÕt kÝ hiÖu nói, ®ång b»ng vµ ghi l¹i tªn chóng ra giÊy.
- Mêi mét sè HS ®äc. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV nhËn xÐt. KÕt luËn: SGV-Tr. 117
- HS th¶o luËn nhãm 4.
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy.
- HS nhËn xÐt.
- HS lµm viÖc theo sù h­íng dÉn cña GV.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n.
- HS tr×nh bµy.
	3-Cñng cè, dÆn dß: - GV n x giê häc.Cho HS nèi tiÕp nhau ®äc phÇn ghi nhí.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số,
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trớc khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực đợc phân công
+ Hoạt động đội: Duy trì mọi hoạt động của đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ.
2. Kế hoạch tuần 20:
- Duy trì sĩ số, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
- Tiếp tục thu các khoản đóng góp theo quy định của nhà trường.
3. Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc