Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- HS được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa bài đọc sgk.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. 
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Viết được các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
- Chuyển được 1 số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước.
II. đồ dùng dạy học
	- Vở bài tập
iii.Các hoạt động dạy học.
GV
HS
Hoạt động1
- ÔĐTC.
- KTBC
 +Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
Nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ trống dưới 1 vạch của tia số
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: Viết các phân số sau thành các 
phân số thập phân.	
Bài 3:
- Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.	
Bài 4: Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 5: Yêu cầu 1 HS đọc đề
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
Hoạt động III. Củng cố – dặn dò (5).
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào 	 
- Nhận xét bổ sung
- HS làm bảng con	 - 3 HS lên bảng.
 = = ; = = .
 = = .
- 3 HS lên bảng.
	 = = ; 
 = = ;
 = = .
- HS làm bảng con.
 ; 	 = ; 
 > .
Bài giải.	
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
	30 x = 9 (HS).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
	30 x = 6 (HS)
	ĐS: 9 HS giỏi Toán,
	 6 HS giỏi Tiếng Việt.
Tiết 3
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- HS được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
Hoạt động 1. 
- ÔĐTC 
- KTBC
 + Yêu cầu 1 HS đọc và nêu ý nghĩa bài quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Giới thiệu bài:
Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài đọc Nghìn năm Văn Hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng của thủ đô Hà Nội. Địa danh này là một chiến tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta
Hoạt động 2: Đọc dúng
- Cho HS khá đọc 
- Cho HS chia đoạn.
Đọc đoạn: Chia ba đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu -> như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc theo tiếp sức.
Nhận xét - sửa sai. 
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
Hoạt động 3.:Đọc hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
?Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài 
ngạc nhiên vì điều gì?
?Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?	
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài
văn.	 GV uốn nắn – nhận xét.	
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn đầu trong bài. 
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò 
Yêu cầu 1 HS nêu ý nghĩa của bài.
Luyện đọc bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 
- HS quan sát ảnh văn miếu-Quốc Tử Giám. 
- HS khá đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn- Đọc vài ba lượt.
- HS luyện đọc theo cặp, 1, 2 em đọc cả bài.
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1073, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, từ khoa thi năm 1073 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. 
- Đọc thầm bảng thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu thống kê theo yêu cầu đã nêu. 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi 
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê - 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
- HS luyện đọc tiếp nối
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn đầu.	
Tiết 4
Chính tả
Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến.
I, Mục tiêu
- Nghe-viết đúng, trình bày bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài 3.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động1
- ÔĐTC
- KTBC
- Quy tắc viết chính tả g/gh; ng/ngh; c/k.
- GV đọc cho HS viết 4-5 từ ngữ bắt đầu bằng g/gh; ng/ngh; c/k.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết
- Cho HS đọc bài viết.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Hướng dẫn HS luyện viết một số từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS chú ý nghe, viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 2: Ghi lại phần vần những tiếng in đậm trong các câu sau.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS xác định các từ in đậm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Chép vần của các tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc chính tả.
- HS nghe đọc, viết bảng con.
- HS đọc lại bài viết.
- Tìm hiểu thêm về Lương Ngọc Quyến.
- HS luyện viết từ khó, dễ viết sai: mưu, khoét, xích sắt,...
- HS chú ý nghe, viết bài.
- HS soát lỗi trong bài.
- HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu văn a,b.
- HS xác định từ in đậm: 
a, Trạng nguyên, Nguyễn Hiền, khoa thi.
b, làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang.
- HS xác định và ghi lại phần vần của những tiếng in đậm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp.
- HS trình bày vào bảng mô hình cấu tạo vần có sẵn trên bảng.
Tiếng	Vần
	Âm đệm	Âmchính	Âm cuối
Nguyễn
Hiền
Trạng
nguyên
.....	
Tiết 5
Âm nhbạc
Học bài hát: reo vang bình minh
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Toán:
Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
-Thực hiện phép cộng và trừ hai phân số cùng mẫu số, và hai phân số không cùng mẫu số
.
II. đồ dùng dạy học
vở bài tập toán
iii. Các hoạt động dạy học (40 )
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
Hoạt động 2 : Ôn tập về phép cộng va trừ hai phân số
GV hướng dẫn HS nhớ lại để nêu cách thực hiện phép cộng,phép trừ hai phân sốcó cùng mẫu số và hai phân sốcó mẫu số khác nhau
- VD + và - 
Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính
VD2. Yêu cầu HS làm tương tự
Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính 
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Tính.	 
Yêu cầu HS làm bảng con 
Bài 2: Tính.
Yêu cầu 3 HS lên bảng. 
4. Củng cố- Dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bàI sau 
- Hát, Kiểm tra sĩ số
- Muốn cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng hai tử số lại với nhau giữ nguyên mẫu số
 HS làm bảng con.
a. 
b.
c.
d.
 HS làm
3+
Tiết 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
I, Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to làm bài 2,3,4.
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC 
 +Kiểm tra phần nội dung bài.
Hoạt động 2 :
Bài 1:Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Chia đôi lớp, mỗi nhóm tìm trong một bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3
Bài 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS trao đổi trong nhóm 5.
- Nhận xét, bổ sung thêm để làm phong phú kết quả làm bài của HS.
Hoạt động 4
Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.
- Yêu cầu HS làm bài, trao đổi theo đôi.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều
Hoạt động 5
Bài 4: Đặt câu vơi một trong những từ ngữ dưới đây.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ đã cho.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét , khen ngợi HS.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm hai bài Thư gửi các học sinh và Việt Nam thân yêu.
- HS làm bài cá nhân, nêu các từ tìm được.
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
- Phát biểu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm 5.
- HS các nhóm nêu các từ tìm được: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- HS các nhóm nêu các từ tìm được:
vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc doanh, quốc hiệu, quốc hội,...
- HS nêu yêu cầu.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ đã cho.
- HS chọn từ và đặt câu.
- HS đọc câu đã đặt.
Tiết 3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc 
 về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
I, Mục tiêu:
- Chọn được một câu truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
 - Nêu được ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, bài báo về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
- ÔĐTC
- KTBC 
 + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2 : Kể chuyện
- Viết đề bài lên bảng
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
- Giải nghĩa từ danh nhân.
- Gợi ý sgk (18)
-Cho HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới ?
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài trên bảng lớp.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện sẽ kể, nói rõ là truyện kể về anh hùng hay danh nhân nào.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS cả lớp cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét.
Tiết 4
Khoa học
Nam hay nữ.
 I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức ... ơng pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội qui tập luyện, chấn 
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện	
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:	
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Tậphợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái quay sau.
- GV điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót cho HS.
GV quan sát, nhận xét.
Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn 
b. Chơi trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi, cho cả lớp chơi thử 
- GV quan sát, nhận xét.
Nhận xét tiết học.
6 – 10
18 – 22
4 – 6
Tiết 5
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình Thành như thế nào?
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
- ÔĐTC(2): Hát
- KTBC (3):
- Kiểm tra phần nội dung bài.
3, Bài mới (30)
a, Giảng giải:
MT: HS nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
* Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
b, Làm việc với sgk:
MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
- Hình 1a,b,c.
- Mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Kl: Hình 1a- các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b- một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c- trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Hình 2,3,4,5 sgk.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng?
4, Củng cố, dặn dò: (5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời.
d, Cơ quan sinh dục.
b, Tạo ra tinh trùng.
a, Tạo ra trứng.
- HS chú ý nghe để hiểu một số khái niệm.
- HS quan sát hình sgk.
- HS tìm câu chú thích phù hợp với hình.
- HS quan sát hình 2,3,4,5 sgk.
H2: thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ
 (tiếp)
I, Mục tiêu:
Học sinh cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II, Đồ dùng dạy học:
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (sgk)
III, Các hoạt động dạy học:
- ÔĐTC(2)
- KTBC: (3)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ.
3, Hướng dẫn thực hành: (25)
a, Thực hành đính khuy hai lỗ.( tiếp)
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 2.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn HS còn lúng túng.
b, Nhận xét đánh giá sản phẩm:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét xếp loại sản phẩm của HS.
4, Củng cố, dặn dò: (5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu cách đính khuy hai lỗ.
- HS chú ý.
- HS thực hành đính khuy hai lỗ.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Toán
Hỗn số (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tầm bìa cắt và vẽ như hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức(2) hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới(30)
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
III, Các hoạt động dạy học:
- ÔĐTC(2)
- KTBC(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà cuả HS
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành một phân số. 
GV hướng dẫn HS thực hiện các VD và
Nêu vấn đề.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét. 
C. Thực hành:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân Số 
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân Số rồi thực hiện phép tính theo mẫu.
Bài 3: Chuyển các hỗn sốthành phân Số rồi thực hiện phép tính. 
4. Củng cố – Dặn dò(5) 
- nhắc lại nội dung bài 
- HS thực hiện VD 
 2
Ta viết gọn là: 2
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu sổ cộng với tử số ở phần phân số. * Mẫu số bằng mẫu số phần phân số. 
HS làm
 2 ; 4 ; 3 
 9 ; 10 
- HS làm
 a, 24 
 b, 9
 c, 10 
- HS làm
a, 2
b, 3 
c, 8 
Tiêt 2
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I, Mục tiêu:
1, Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
2, Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
 Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài 2 
3. Bài mới(30)
 A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
Dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu bao quát.
+ Trờng nằm trên một khoảng đất rộng.
+ Ngôi trờng nổi bật với mái ngói đỏ, tờng vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
* Thân bài:
- Tả từng phần của cảnh trờng.
+ sân trờng:
_ sân si măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng,phợng , xà cừ toả bóng mát.
_ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học :
+ Các lớp học thoáng mát, giá trng bày sản phẩm. Tờng lớp trang trí.
+ Phòng truyền thống.
- Vờn trờng:
+ Cây trong vờn.
+ Hoạt động chăm sóc vờn cây.
* Kết bài:
- Trờng học của emmỗi ngày một đẹp hơnnhờ sợ quan tâm của các thầy, các cô và chính quyên địa phơng.
- Em rất yêu quý và tự hào về trờng em.
Bài 2:Chọn viết một đoan theo dàn ý trên.
- Lu ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- GV chấm điểm, đanh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới.
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
- 2 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn bài chi tiết.
- HS trình bày dàn ý.
- HS lập dàn ý
- HS trình bàydàn ý.
- Một vài HS nói trớc sẽ chọn viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn ở phần thân bài.
Tiết 3
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi Kết bạn.
I, Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Kết bạn. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Kết bạn.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
6-10 phút
2-4 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
8-10 phút
4-6 phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
- GV điều khiển, sửa động tác sai
- HS tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- HS chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
Tiết 4
Mĩ thuật
Vẽ trang trí:Màu sắc trong trang trí.
I, Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II, Chuẩn bị:
- Một số đồ vật được trang trí. Một số bài trang trí hình cơ bản. Một số loại hoạ tiết vẽ nét, phóng to. Hộp màu, bảng pha màu.
- Giấy, vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
- ÔĐTC(2): Hát
- KTBC (3): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3, Bài mới (25)
a, Quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát màu sắc trong các bài vẽ trang trí, đặt câu hỏi gợi ý:
+ Có những màu nào trong bài trang trí?
+ Mỗi màu được vẽ ở những hình nào?
+ Màu nền và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau?
+ Độ đậm nhạt của các nàu trong bài trang trí có giống nhau không?
+ Trong một số bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu?
+Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp?
b, Cách vẽ màu:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ màu:
+ Dùng màu bột hay màu nước, pha trộn để tạo thành một số màu có độ đậm nhạt và sắc thái khác nhau.
+ Lấy các màu đã pha vẽ vào hình.
- GV lưu ý HS khi vẽ màu:
+ Chọn loại màu phù hợp.
+ Biết cách sử dụng màu.
+ Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí.
+ Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và hoạ tiết sao cho hài hoà.
+ Những hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt.
+ Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của hoạ tiết.
+ Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần khác nhau.
c, Thực hành vẽ :
- Tổ chức cho HS thực hành.
d, Nhận xét, đánh giá:
- Gợi ý HS nhận xét bài vẽ đẹp, chưa đẹp.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát màu sắc, nhận xét.
- HS chú ý nhận ra cách vẽ màu.
- HS lưu ý một số điểm khi vẽ.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét,đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 2
 I.Chuyên cần:
Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đều, đúng giờ, trong tuần không có bạn nào đi học muộn, hay nghỉ học không lí do.
 II. Học tập:
 Nhìn chung các em đều có ý thức học bài và làm bài ở nhà, trong lớp chú ý nghe giảng. Song bên cạnh đó vẫn con một số bạn chưa tự giác học tập, còn lười học, trong lớp còn hay mất trật tự
 III. Đạo đức:
 Ngoan ngoãn, lễ phép.
 IV. Các hoạt động khác:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_ban_dep.doc