Tập đọc.
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
2. Hiểu nnghĩa các từ khó trong bài .
Hiểu ý nghĩa câu truyện :
Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư sử ngương mẫu , nghiêm minh không vì
tình riêng mà làm sai phép nước.
II : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III : CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Tuần 20 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 . Chào cờ . Lớp trực tuần nhận xét . Tiết 2: Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu. - Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn . II. Các hoạt dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh III. Dạy bài mới. 1 . Giới thiệu bài. - GV nêu yêu cầu bài học . 2: HD học sinh làm bài tập . Bài 1. tính chu vi hình tròn có bán kính, R = 9m . r = 4,4m . GV HD h/s làm bài tập. - Gv nhận xét sửa sai. Bài 2 . GV HD h/s luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn ki biết bán đường kính của nó . _ GV nhận xét sửa sai . Bài 3. - GV HD HS làm bài bài tập .nhận xét và sửa sai. Bài 4 - Y/c HS đọc đề - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe . - HS làm bài tập , Bài 1. a. r = 9m C= 9x2 x3,14 =56,52( m) b. r =4,4 m C = 4,4 x 2 x 3,1= 276,32(m) HS làm bài 2. a. Tính đường kính hình tròn có chu vi . C = 15,7 (m). R = 15,7 : 3,14 = 5 ( m). b. C = 18,84 . r = 18, 84 : 2 : 3,14 = 3 (m). HS làm bài tập 3. a. Chu vi của bánh xe đó là. C= 0,65 x 3,14 = 204,1 (m ). b. Quãng đường xe đạp đó đi được là . 204,1 x 10 = 2,041( m) 204,1 x 100= 20,410(m). HS làm bài tập 4 Bài giải. Chu vi hình tròn là: 6x 3,14 = 18,84.(cm) nửa chu vi hình tròn là: 18,84 :2 = 9,42(cm). Chu vi hình H là. 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Tiết 3 . Tập đọc. Thái sư Trần Thủ Độ. I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật . 2. Hiểu nnghĩa các từ khó trong bài . Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư sử ngương mẫu , nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II : Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III : Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức(5) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài: người công dân số 1 3. Bài mới(30) A . Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. B HD h/s luyện đọc và tìm hiểu bài . a. Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn . - GV chia đoạn : Đoạn 1. từ đầu cho đến ông mời tha cho Đoạn 2: từ một lần khác đến lụa thưởng cho. Đoạn 3: phần còn lại . Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Và tranh treo trên bảng. - Gv gọi h/s đọc bài. * HD luyện đọc: - GV cho H/S luyện đọc . - Gọi HS đọc đoạn 1 . Gv kết hợp giúp hs hiểu từ khó phần chú giải. b. Tìm hiểu bài: GV Cho HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi + Khi có người muốn xin chức câu đương .Trần Thủ Độ đã làm gì ? - GV nhận xét bổ xung. Gọi một hs đọc lại bài vă c. Gv HD h/s luyện đọc diễn cảm . - Từng cặp H/ s luyện đọc ,sau đó cho HS thi đọc diễn cảm.đoạn văn. * Đoạn 2 : - Gv gọi HS đọc đoạn 2 - GV kết hợp sửa lỗi và giúp hS hiểu ý nghĩa các từ khó trong đoạn - GV theo dõi nhận xét. * Đoạn 3: - Gv gọi HS đọc đoạn 3. - Gọi hS đọc các từ trong phần chú giải . - GV hỏi : + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - GV nhận xét sửa sai . - Nêu ý nghĩa bài học.? - Gv nhận xét 4. Củng cố dặn dò (5) -Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của chuỵên. - Gv nhận xét tiết học .dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - 3 HS nêu - HS nghe . - HS nghe . - HS nghe . - HS quan sát. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác . - HS nghe . - 2 HS đọc đoạn 2. - Đọc các từ trong phần chú giải. - 3 HS đọc theo cách phân vai . + Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân , luân đề cao kỉ cương phép nước. - HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai . - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư sử ngương mẫu , nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - 1HS Tiết 4 . Chính tả .( Nghe – Viết) Cánh cam lạc mẹ. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài thơ Cánh Cam lạc mẹ. - Viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô. II. Đồ dùng dạy học. - Gv : Đồ dùng dạy học. - Hs : Đồ dùng học tập. III Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu bài học . B. HD học sinh nghe- viết . - GV đọc mẫu bài viết và HD h/s tìm hiểu bài viết. + Gv hỏi: Nội dung bài thơ cho ta biết gì? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ , những chữ các em dễ viết sai chính tả . - Gv đọc cho HS viết bài . - GV đọc chậm lại cho HS soát lỗi . - GV thu và chấm 1/3 bài tại lớp . 3. HD học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2. GV cho HS làm bài tập và báo cáo kết quả . - GV nhận xết và bổ sung - GV nói : Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng : Nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. - GV nhận xét sửa sai. 4: Củng cố dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và kiểm tra bài cũ. - Hát . - HS lắng nghe. + HS trả lời . - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự giúp đỡ ,che chở yêu thương của bạn bè. - HS nghe Gv đọc và viết bài. - HS soát bài. - HS làm bài và trình bày kết quả. + a. sau khi điền vào ta sẽ có các tiếng : ( ra, giữa, dòng, rò , ra, duy , ra ,giấu, giận rồi . b. Sau khi điền o/ô và dấu thanh vào chỗ chống sẽ có các tiếng : đông , khô , hốc , gõ ,ló , trong hồi, tròn , một. Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2011 Tiết 1. Toán . Diện tích hình tròn. I. Mục tiêu. - Giúp HS nắm được qui tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn . II. Đồ dùng dạy học. - Gv : đồ dùng dạy học. - HS : đồ dùng học tập . III Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (3) A. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài học. B. Giới thiệu công thức tính diện tích diện tích hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn . VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm . + Diện tích hình tròn là. 2x2x 3,14 = 12,56 ( dm2). - Qua VD trên GV cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tròn . - GV nhắc lại . C. HD h/s làm bài tập . Bài tập 1. - Gv HD h/s vận dụng quy tắc để tính Cho h/s làm bài và chữa bài . Bài 2. GV HD h/s làm bài . Gv nhận xét và sửa sai. Bài 3. Gọi 1 HS lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở . - GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. - Hát . - HS nghe. - HS theo dõi . - 2HS nêu. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 . - HS làm bài tập . a. r = 5 cm . Vậy S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2) b. r = 0,4 dm . S = 0,4 x 0,4 x3,14 =2,512( dm2) c. r = 3/5 m .( 3/5 =0,6 ). S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 3,768.(m2) Tính diện tích hình tròn có đường kính là: D = 12 cm. Vậy S = 12 x 12 x 3,14=75,36( cm2) D = 7,2 . S = 7,2 x 7,2 x,3,14= 162,77( cm2) Bài giải. Diện tích mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 282,6(cm2) Đáp số : 282,6 cm2 Tiết 2 . Luyện từ và câu . Mở rộng vốn từ :Công Dân. I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hoá các vốn từ gắn với chử điểm công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng lớp viết sẵn câu nói của nhân vật Thành ở bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? 3 Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài tập 1. Gv gọi 1 HS đọc bài yêu cầu của bài tập , cho cả lớp đọc thầm . GV HD h/s mlàm việc , trao đổi cùng bạn và phát biểu ý kiến. - Gv và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: - Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập . GV HD HS tìm hiểu một số từ mà các em chưa rõ . - GV cho HS làm việc cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS . - Gv mời các nhóm báo cáo két quả , gv và hS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Hát . - 3 HS nêu - HS lắng nghe, - 1HS đọc bài . - HS làm bài . - HS nêu kết quả bài làm , HS khác nhận xét bổ sung. * Dòng b. “ Người dân của một nước , có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” Nêu đúng nghĩa củat từ công dân. - HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS làm việc và trình bày ý kiến . - HS h/sa khác nhận xét và bổ sung Công là “ Của nhà nước , của chung” Công là “ Không thiên vị” Công là “ thợ khéo tay” Công dân , công cộng , công chúng. Công bằng , công lí , công minh. Công nhân , công nghiệp. - GV nhận xét bổ sung cho nọi dung bài làm của HS. * Bài tập 3. GV h/d HS làm bài tập. - GV nhận xét sửa sai. Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành , Gv nhắc HS để trả lời đúng câu hỏi , cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật thành lần lượt bằng từng từ đồng nghĩa với nó rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - Gọi bHS bphát biểu ý kiến , GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Gv nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và làm bài - HS làm bài tập 3. - Những Những từ đồng nghĩa với từ công dân: Nhân dân, dân chúng, dân. từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào , dân tộc , nông dân,công chúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập , và phát biểu ý kiến Tiết 3. Kể chuyện . Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói HS kể được câu chuyện đã nghe , đã đọc về một tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh . Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Rèn kĩ năng nghe. HS nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học . - Một số tấm gương sống , làm việc theo pháp luật và nếp sống văn minh. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nhắc lại nội dung bài. 3. Bài mới(30) A Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học , B. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Giúp học HS hiểu ý nghĩa của đề bài. - GV cho HS đọc đề bài . GV gạch chân những từ ngữ quan trọng , * Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh GV lưu ý HS tránh kể chuyện lạc đề . - GV cho HS đọc các gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b. GV cho ... ng cấp năng lượng làm đèn sáng. Hoạt động Nguồn năng lượng Ngưới nông dân cày cấy .. Thức ăn Các bạn hS đá bóng , học bài. Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng. Tiết 4. Thể dục. Tung và bắt bóng trò chơi “ Bóng chuyền sáu” Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 Toán. Giới thiệu biểu đồ hình quạt. A: Mục tiêu. Giúp HS. - Làm quen với biểu đồ hình quạt . - Bước đầu biết cách “ đọc” phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. B :Đồ dùng dạy học. - Biểu đồ hình quạt phóng to . C : Các hoạt động dạy học . I: ổn định tổ chức . II: Kiểm tra bài cũ. III : Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài học. 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt. * Ví dụ. - Gv yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt trong SGK và trên bảng rồi nhận xét các đặc điểm . - GV h/d học sinh tập đọc biểu đồ. - HD h/s , + Biểu đồ nói về đều gì ? + Sách trong thư viện của trường học phân ra làm mấy loại ? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? * Ví dụ 2. - HD h/s đọc biểu đồ ở ví dụ 2. + Biểu đồ nói về vấn đề gì? + Có bao nhiêu H/S tham gia môn bơi? + Tổng số H/S của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số H/S tham gia môn bơi? 3: Thực hành đọc phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. - GV h/d H/S làm bài tập . * Bài 1. - HD h/s làm. + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm h/s thích màu xanh. + Tính số h/s thích màu xanh theo chỉ số phần trăm khi biết tổng số h/s của cả lớp. - GV h/d tương tự với các câu hỏi còn lại. * Bài 2.H/D h/s nhận biết . + Biểu đồ nói về đều gì ? + Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước , hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số h/s giỏi , số h/s khá , số h/s TB ? + Đọc các tỉ số phần trăm của số h/s giỏi , số h/s khá ., số h/s TB? 4: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà học bài và làm bài chuẩn bị bài sau .Luyện tập về tích diện tích - Hát. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. + Biểu đồ có dạng hình tròn , được chia thành nhiều phần . + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - H/S trả lời . - H/S đọc biểu đồ 2 . - HS làm bài tập. + Xanh 40%. = 48 h/s. + Đỏ 25%. = 30 h/s. + Tím 15%. = 18 h/s . +Trắng20%.= 24 h/s. - 17,5% h/s giỏi. - 60% HS khá. - 22,5 % HS TB . Tiết 3. Tập làm văn . Lập chương trình hành động. A: Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết cách lập chương trình hành động nói chung và chương trình hành động một buổi sinh hoạt động tập thể . Rèn luyện óc tổ chức , tác phong làm việc khoa học , ý thức tập thể . B : Đồ dùng dạy học . Giấy khổ to , bút dạ . C : Các hoạt động dạy học I: ổn định tổ chức . II : Kiểm tra bài cũ. III. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn H/S làm bài tập. *Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . - Hỏi: Em hiểu việc bếp lúc nghĩa là gì? - yêu cấu HS làm bài tập. - Hỏi . + Buổi họp lớp bàn về vấn đề gì ? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức , hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là gì? + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan? + Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần , là những phần nào ? *Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - Gv chia HS thành các nhóm và phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận và viết ra CTHĐ - GV theo dõi nhắc HS làm bài , cho các nhóm làm song trước dán phiếu lên bảng . đọc phiếu. - GV cùng h/s cả lớp nhận xét . bổ sung. 3: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và làm baì tập. - Hát. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và làm bài tập. - HS trả lời . việc bếp lúc : việc chuẩn bị thức ăn , nước uống bán đĩa ... - HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. - HS tiếp nối nhau trả lời. + liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam. + Liên hoan văn nghệ tại lớp. + Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11, và bày tổ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. + Chuẩn bị bánh kẹo , hoa quả, chén đĩa ...trang trí lớp học .... + Mở đầu là chương trình văn nghệ, .... tiếp theo là thầy chủ nhiệm phát biểu ý kiến + Gồm 3 phần. I. Mục đích . II. phân công chuẩn bị. III. Chương trình cụ thể . - HS đọc thành tiếng . - Chia nhóm nhận đồ dùng học tập. - HS làm việc theo nhóm . - HS dán phiếu , đọc phiếu. - Bổ sung. Tiết3. Thể dục. Tung và bắt bóng- nhẩy dây Tiết 4. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu. Một vẽ có hai hoặc ba vật mẵu. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 20 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Tiết 4. Thể dục. Tung và bắt bóng trò chơi “ Bóng chuyền sáu” I Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng bằng tay , tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay , ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Làm quen với với trò chơi “ bóng truyến sáu” Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II Địa điểm và phương tiện . Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn. Mỗi HS 1 dây nhẩy và bóng cao su. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. I. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nội dung giờ học . - GV cho hS chạy chậm tại chỗ . - Xoay các khổ chân cổ tay. II. Phần cơ bản . * ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS giúp đỡ hS thực hiện chưa đúng . - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ với nhau. * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV chọn một số HS nhẩy tốt lên biểu diễn. * Làm quen với trò chơi : Bóng chuyền sáu. - GV nêu tên trò chơi , giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi cho các tổ . - GV cho HS chơi thử sau đó cho HS chơi thật. - GV theo dõi giúp đỡ HS. III. Phần kết: - GV cho hs đi thường vừa đi vừa hát , đồng thời hít thở sâu. - GV cùng HS củng cố nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà : Ôn động tác tung và bắt bóng. 6-8p 18-23p 3-5p Đội hình nhận lớp. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS luyện tập theo tổ. - HS luyện tập . - HS thi đua giữa các tổ. * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình kết thúc. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu. Một vẽ có hai hoặc ba vật mẵu. I: Mục têu. - HS biết quan sát , so sánh để tìm ra tỉ lệ , Đặc điểm riêng và phân biệt được độ đậm nhạt chính của mẫu . - HS vẽ được hình gần giống mẫu , có bố cục cân đối với tờ giấy . - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ởmẫu vẽ ,bài vẽ. II : Chuẩn bị . - SGK, SGV. - Chuẩn bị một số mẫu vẽ , Giấy vẽ , bút mầu ,.. III : Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung bài học . B. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét. - GV cùng HS bầy mẫu để HS chao đổi lựa chọn vật mẫu cũng như cách đặt mẫu, rồi hd hs quan sát và nhận xét. + Tỉ lệ chung của mẫu. + Vị trí của các vật mẫu ? + Hình dáng mầu sác , đặc điểm ...của lọ và quả ? + So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu? - GV cho HS quan sát và HD các em nhận xét.GV bổ sung ,tóm tắt ý kiến để HS cảm nhận được vể đẹp của mẫu . C. Hoạt động 2. Các vẽ . GV giới thiệu cho HS hình gợi ý cách vẽ để HS nhận xét về một số dạng bố cục - GV gợi ý cho HS thực hiện . D. Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho hs làm bài . - Gv theo dõi HD hs thưch hiện . - Gv nhắc HS bố cục hình vex phải phù hợp với tờ giấy vẽ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu , tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm , vẽ các độ đậm nhạt chính. E. Nhận xét đánh giá. - Gv cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét . - Bố cục. - Hình vẽ - Đậm nhạt. - Hs nhận xét đánh giá xếp loại theo cảm nhận riêng . - Gv nhận xét dánh giá chung . 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị đất nặn cho giờ học sau. - Hát . - HS lắng nghe. - HS quan sát . Nhận sét. H2a hình vẽ quá nhỏ. H2b hình vẽ quá to so với tờ giấy. H2c hình vẽ không cân đối với tờ giấy. H2d là hình vẽ cân đối với tờ giấy. - HS thực hành vẽ. - HS trình bày bài vẽ , và nhận xét . Tiết 5. Thể dục. Tung và bắt bóng- nhẩy dây I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng bằng tay , tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay , ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . Chơi trò chơi “ bóng truyến sáu” Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm và phương tiện . Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn. Mỗi HS 1 dây nhẩy và bóng cao su. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. I. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nội dung giờ học . - GV cho hS chạy chậm tại chỗ . - Xoay các khổ chân cổ tay. II. Phần cơ bản . * ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS giúp đỡ hS thực hiện chưa đúng . - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ với nhau. * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV chọn một số HS nhẩy tốt lên biểu diễn. * Làm quen với trò chơi : Bóng chuyền sáu. - GV nêu tên trò chơi , giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi cho các tổ . - GV cho HS chơi thử sau đó cho HS chơi thật. - GV theo dõi giúp đỡ HS. III. Phần kết: - GV cho hs đi thường vừa đi vừa hát , đồng thời hít thở sâu. - GV cùng HS củng cố nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà : Ôn động tác tung và bắt bóng. 6-8p 18-23p 3-5p Đội hình nhận lớp. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS luyện tập theo tổ. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS luyện tập . HS thi đua giữa các tổ. - Đội hình kết thúc. * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: