I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, phiếu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 21 Ngày soạn: 8 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ************************************* Tiết 2: Âm nhạc Đ/c Nguyễn Bích Thuận dạy ************************************* Tiết 3: Tập đọc Tiết 41: Trí dũng song toàn I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 9 10 8 2 1 ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: - Gọi HS giỏi đọc toàn bài. + Lần 1: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS đọc đúng + Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Y/c HS đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. HD tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? + Nêu nội dung câu chuyện? - GV ghi bảng: Bài ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn bài. - Chọn đọc đoạn “Chờ rất lâusang cúng giỗ”. + Mời 1 HS giỏi đọc mẫu. + HD đọc diễn cảm. + Y/c HS đọc phân vai theo nhóm 3. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. e. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc & trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, nhận xét. - HS ghi bài. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm, q/s tranh. - HS đọc tiếp nối ( 2 lượt). - HS đọc tiếp nối(1 lượt). - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS nghe. + Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 + Vì vua Minh mắc mưu ông + Vì ông vừa mưu trí, thông minh, vừa dũng cảm, bất - HS phát biểu. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - 5 HS đọc phân vai toàn bài. - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS giỏi đọc mẫu. - HS đọc phân vai theo nhóm 3. + 2, 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm. ********************************** Tiết 4: Toán: (T101): Luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu: Tính được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ hìnhVD1; BT1, 2. III . Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 15 12 2 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 1 HS lên bảng làm BT1. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu cách tính: - GV nêu VD, bắn bảng phụ. - HD HS nêu hướng giải. - HD HS giải bài tập (trình bày như SGK). c. Thực hành: * Bài 1: Gọi HS đọc ND bài. - Gắn bảng phụ đã vẽ sẵn hình. - Gợi ý HS nêu hướng giải bài tập. - Y/c HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng. - GV KL, cho điểm. * Bài 2: HD về nhà. d. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm BT1. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS theo dõi. - 1 số HS nêu. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS nêu y/c bài. - HS quan sát. - Chia hình đã cho thành 2 hình vuông, 1 HCN hoặc 3 HCN đứng. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. *********************************** Tiết 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: công dân. I. Mục đích,yêu cầu: - Làm được BT1,2 - Viết được một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo Ycầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học: phiếu, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 8 6 12 3 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ (bài LTVC - tiết 40). 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài. - Phát bút, phiếu cho 6 nhóm. - Mời các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2: GV nêu y/c bài. - Y/c HS thảo luận theo cặp. - Kết luận. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Giải thích, giúp HS hiểu y/c bài. - Mời HS giỏi làm mẫu, GV nhận xét. - Y/c HS làm bài vào vở. - Thu chấm 5, 6 bài, nhận xét. - Mời 2, 3 HS đọc bài làm trong vở. - Nhận xét, cho điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị cho bài sau. - 2 HS nhắc lại. - HS ghi bài. - 1 HS đọc y/c bài. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS theo dõi. - HS thảo luận theo cặp. - 2 HS thi làm bài trên bảng. - 1 HS đọc y/c bài. - HS nghe. - 1 HS giỏi làm mẫu. - HS làm bài vào vở. - 2, 3 HS đọc bài làm trong vở. ******************************** Tiết 6: Đạo đức: Bài 10: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã, phường đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã, phường đối với trẻ em trên địa bàn. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã, phường. - Có ý thức tôn trọng UBND xã, phường. II. Đồ dùng dạy học: ảnh(SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 7 7 6 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS nhắc lại ghi nhớ bài 9. - 1 HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Tìm hiểu truyện “Đến UBND phường”: * Mục tiêu: HS biết 1 số công việc của UBND xã(phường) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã(phường). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc câu chuyện. - Y/c HS đọc thầm & TLCH: + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm những việc gì? + UBND xã(phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã(phường)? * Kết luận: UBND xã(phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng - Mời 3 HS nêu ghi nhớ. c. HĐ 2: Làm BT1 (SGK): *Mục tiêu: HS biết 1 số việc làm của UBND xã(phường). *Cách tiến hành: + GV chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Mời từng nhóm trình bày ý kiến. * KL: UBND xã(phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. d. HĐ 3: Làm BT3 (SGK): *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã(phường). *Cách tiến hành: - GV y/c HS làm việc cá nhân. - Mời HS trình bày. - GV KL: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. e. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập. - HĐ tiếp nối: tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS liên hệ thực tế. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm & TLCH. + Bố Nga đến UBND phường để... + UBND phường làm nhiều công việc quan trọng... + Tôn trọng, giúp đỡ UBND xã (phường) hoàn thành công việc... - HS nghe. - 3 HS nêu ghi nhớ, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - 5, 6 HS trình bày. - HS nghe. - HS lắng nghe. *********************************************************************** Ngày soạn: 9 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán (T102): Luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu: Tính được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ vẽ sẵn các hình. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 1 15 14 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GT cách tính: - GV nêuVD, gắn bảng phụ lên bảng. - GV gợi ý HS nêu cách tính. + Nối A với D, kẻ đường cao BM, EN. - GV giới thiệu: Đo...bảng số liệu (SGK). - Y/c HS thực hành tính hình đã cho theo số liệu. - GV chốt các bước tính. c. Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài. - Gắn bảng phụ. - Y/c HS nêu hướng giải bài toán. - Mời HS lên bảng làm bài. - GV KL, cho điểm: 7 833 m2. * Bài 2: HD về nhà. d. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài vào vở. - HS lắng nghe, quan sát. - 5, 6 HS nêu. - HS tính vào nháp và nêu. - 1 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - HS quan sát. - 1 số HS nêu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. ********************************************** Tiết 2: chính tả(nghe - viết): Trí dũng song toàn. I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, phiếu. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 20 8 5 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, y/c HS viết bảng con: rõ rành, danh dự, giận dỗi. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn viết chính tả. + Đoạn văn kể điều gì? - Y/c HS đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn của câu. - Đọc toàn bài. c. HD HS làm bài tập chính tả: * Bài 2a: - Y/c HS điền vào SGK bằng bút chì. - Phát bút, phiếu cho 2 HS làm bài. - Chốt bài điền đúng. Bài 3a: Nhóm 1; Bài 3b: Nhóm 2. - Treo bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét. d. Chấm, chữa bài chính tả: - GV chấm 6 bài chính tả, nhận xét. e. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. - HS ghi bài vào vở.. - HS đọc thầm. + HS nêu. - Đọc thầm toàn bài theo y/c. - HS viết bài. - HS đổi vở soát bài. - 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi. - HS làm bài vào SGK bằng bút chì. - 2 HS điền vào phiếu, gắn lên bảng. - HS nhận xét. - HS thi tiếp sức. - HS theo dõi. Tiết 3: Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động. I. Mục đích, yêu cầu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ, t/c đánh giá CTHĐ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 27 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS nhắc lại tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS lập CTHĐ: + Gọi HS đọc y/c của đề bài. - Lưu ý HS đây l ... ình chính và các ngành sản xuất chính của nước này. + Nhận xét các công trình kiến trúc và phong cảnh của Cam - pu - chia và Lào. - KL: Lào thuộc khu vực Đông Nam á, giáp Việt Nam,... d. HĐ3: Trung Quốc: - Chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập. + Em có nhận xét gì về diện tích, số dân của Trung Quốc? + Nêu vị trí địa lí của Trung Quốc. - Mời các nhóm trình bày. - Giảng bổ sung. + Y/c HS q/s hình 3 và mô tả những gì có trong hình đó. - GV giới thiệu thêm về Vạn Lí Trường Thành, bổ sung về nền văn minh Trung Hoa. - KL: Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông e. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại ND chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị cho bài sau. - 1, 2 HS trả lời. - HS ghi bài vào vở. - HS q/s. - Thuộc Đông Nam á, giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào và biển. - Đồng bằng dạng lòng chảo, lúa gạo, cao su, cá, hồ tiêu, đường thốt nốt - HS lắng nghe. - HS thảo luận, cử đại diện trình bày. - Đông Nam á, giáp Việt nam, Trung Quốc, Cam - pu - chia, Thái Lan. - núi và cao nguyên - Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét. - HS nghe. - HS thảo luận, trả lời vào phiếu. - diện tích lớn nhất, số dân đông nhất - Đại diện các nhóm trình bày. - HS mô tả. - HS nghe - 2 HS đọc bài học. *********************************** Tiết 5: kĩ thuật: Vệ sinh phòng bệnh cho gà. I. Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đìng hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi phiếu đánh giá KQHT, tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 7 14 6 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà: - Y/c HS đọc mục 1 SGK. + Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? * GV kết luận. c. HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà: + Y/c HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. + Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và nêu cách vệ sinh các dụng cụ đó. - GV tóm tắt. * Vệ sinh chuồng nuôi: + Nêu tác dụng của chuồng nuôi gà? + Tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? + Nếu không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? + So sánh với cách vệ sinh chuồng nuôi ở gia đình HS. - GV KL. * Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà: + Giải thích: “Dịch bệnh là gì?” + Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà? - GV nhận xét, bổ sung. d. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: - GV treo bảng phụ. - Y/c HS trả lời vào nháp. - GV nêu đáp án. - GV nhận xét, đánh giá KQHT của HS. IV. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS đọc thầm. - Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Những công việc được thực hiện - 1 số HS nhắc lại. - Máng ăn và máng uống... - Giúp chống nóng, chống rét... - Giữ cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ. - Không khí trong chuồng bị ô nhiễm - HS so sánh. - HS nghe. - HS phát biểu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS đổi bài, soát bài, nêu kết quả tự đánh giá. - HS nghe. ************************************************************************ Ngày soạn: 12 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: tập làm văn: Trả bài văn tả người. I. Mục đích, yêu cầu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng, bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra viết. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 8 19 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS đọc CTHĐ đã lập. - GVchấm điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - Gọi HS đọc 3 đề bài. + Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp: - Về ưu điểm. - Về thiếu sót, hạn chế. + Thông báo điểm số cụ thể của từng HS. c.HD HS chữa bài: + HD chữa lỗi chung: - Mời HS lên bảng chữa những lỗi đã ghi sẵn trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa lại cho đúng. - HD HS sửa lỗi trong bài. - HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. + Gợi ý HS tìm ra những điều hay, đáng học tập. - Y/c HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. + Mời 1, 2 HS đọc đoạn văn đã viết lại. + Nhận xét, chấm điểm. d. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài vào vở. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nghe. - HS chữa bài nối tiếp. - Lớp chữa vào nháp. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS viết lại một đoạn văn vào vở TLV. - 2 HS đọc, lớp nhận xét. ***************************************** Tiết 2: Mĩ thuật Đ/c Hoàng Đình Võ dạy **************************** Tiết 3: toán: (T105): Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 7 8 11 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật. + GT khái niệm “Diện tích xung quanh”: Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật. - Nêu VD - ghi bảng. + Gắn HHCN triển khai lên bảng. + Gợi ý HS nêu hướng giải bài toán. + Ghi qui tắc lên bảng. c. Giới thiệu cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, hình khai triển. + GT khái niệm “Diện tích toàn phần”. - Nêu VD2 - ghi bảng. + Y/c HS vận dụng tính VD trên bảng. + Kết luận bài làm đúng. + Mời HS nêu cách tính DT toàn phần của hình hộp chữ nhật. + Ghi qui tắc, công thức lên bảng. d. Thực hành: * Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài. - Y/c HS nêu tóm tắt. - Y/c HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 2 e. Củng cố - dặn dò: - Mời 2 HS nhắc lại qui tắc, công thức tính DT xung quanh và DT toàn phần của HHCN. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát. - HS nghe, - 1 HS đọc lại VD. - HS quan sát. - 2, 3 HS nêu nối tiếp. - 1 số HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS nghe, - 1 HS đọc lại VD. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - 2, 3 HS nêu nối tiếp. - 1 số HS nhắc lại. -1 HS đọc y/c của bài, lớp đọc thầm. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở. - 2 HS nhắc lại. ********************************** Tiết 4: khoa học: Sử dụng năng lượng chất đốt. I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu VD về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 5 2 8 14 5 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Kể tên một số loại chất đốt: * MT: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, y/c HS suy nghĩ, phát biểu. + Hãy kể tên 1 số chất đốt thường dùng, trong đó chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí? * GV kết luận: c. HĐ 2:Quan sát và thảo luận: * MT: HS kể tên và nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Cách tiến hành: - - GV chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá em còn biết những loại than nào nữa? + Nhóm 2: Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết? Chúng thường được dùng để làm gì? ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? Trả lời câu hỏi trong phần thực hành. + Nhóm 3: Có những loại khí đốt nào? Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Mời đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. d. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”. - Nhận xét giờ học. - Dặn học bài & chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS trả lời. - Dầu hoả, củi, than - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS nghe. - 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”. *********************************** Tiết 5: sinh hoạt tập thể tuần 21. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm trong tuần 21, phương hướng hoạt động trong tuần 22. - GD cho HS có ý thức tự quản, ý thức xây dựng tập thể. II. Cách tiến hành: 1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Y/c các tổ trưởng họp tổ nhận xét tình hình tuần qua, thống nhất tuyên dương, phê bình các bạn trong tổ. - Từng tổ trưởng lên báo cáo chung trước lớp. - Lớp phó học tập, VN, LĐ lần lượt phát biểu ý kiến về công việc được giao phụ trách. - Lớp trưởng tóm tắt các ý kiến, nxc. 2. GV chủ nhiệm nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần 21. - Tuyên dương, khuyến khích những HS có tiến bộ tiến bộ, phê bình những HS hay mất trật tự, làm việc riêng trong giờ. - Nêu phương hướng hoạt động tuần 22: + Tăng cường hơn nữa việc tự học ở nhà, ôn tập những phần kiến thức còn chưa thành thạo. + Luyện chữ viết, luyện đọc diễn cảm, tập làm văn, học thuộc bảng nhân, chia. + Chuẩn bị cho thi học sinh giỏi cấp trường. + Công tác thu nộp. 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Lớp phó văn nghệ điều khiển. ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: