Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Đạo đức

 Tiết 22: Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em.

 A/ Mục tiêu

 - Học xong bài này học sinh biết:

 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng

 đồng.

 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa

 phương.

 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã

 (phường).

 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 22: Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
 Tập đọc
Tiết 43: Lập làng giữ biển
	A/ Mục đích yêu cầu
	-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
 3).
	- Học sinh thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển 
trên đất nước ta.
 B/ Đồ dùng dạy học 
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
	C / Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc bài “Tiếng rao đêm ’’và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài 
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp cả bài theo đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc bài theo đoạn .GV theo dõi sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc phần chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
- GV lưu ý cách đọc giọng các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài .
+ Em hiểu thế nào là làng biển , dân chài 
- GV chia lớp ra thành các nhóm yêu cầu HS đọc bài , trao đổi thảo luận câu hỏi cuối bài .
- GV mời 1 HS khá lên điều hành các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và Ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi ?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?
 - Nêu ý 1 ?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- Nêu ý 2 ?
+ Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì?
c: Đọc diễn cảm.
Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài . HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng cho phù hợp 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Gv cho HS đọc phân vai .
- GV theo dõi cùng cả lớp nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- 4 HS đọc bài theo đoạn .
+ HS 1: Nhụ ...hơi muối .
+ HS 2: Bố Nhụ...thì để cho ai.
+ HS 3: Ông Nhụ ....nhường nào.
+ HS 4 : Để có.....chân trời .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài .
- 1 HS đọc phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp .
-1 - 2 học sinh đọc toàn bài
- Làng biển : Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
Dân chài : Người dân làm nghề đánh cá
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm và trao đổi , trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, Bố bạn , ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo và đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đấy đất rộng , bãi dài ,cây xanh , nước ngọt , ngư trường gần , đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được mọt vàng lưới và buộc được một con thuyền
+Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có đều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt , dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền .Làng mới sẽ giống một ngôi ;làng trên đất liền, có chợ có trường học , có nghĩa trang .
+)ý 1:Việc lập làng mới ở ngoài đảo.
+Ông bước ra võng , ngồi xuống võng vặn mình , hai má phập phồng như người súc miệng khan , ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ của con trai mình quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và cả nhà sau đó sẽ đi . Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời. 
+)ý 2 : Người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới .
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới , giữ một vùng của tổ quốc.
+ 4 HS đọc bài , lớp theo dõi phát biểu .
+ HS nghe GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
___________________________
 Toán
 Tiết 106: Luyện tập
	I/ Mục tiêu 
	- Giúp HS :
	+ Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
	nhật.
	+ Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 
	hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản .
	II / Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.GV HD h/s làm bài , GV theo dõi và cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 2
Yêu cầu HS làm vào vở
Bài3: GV h/d học sinh làm bài .
+ Yêu cầu HS làm bài và phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố – Dặn dò
- Muốn tính Sxq ,Stp của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập.
Bài giải .
a.Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có :
a =25dm ; b=1,5m =15 dm; h = 18dm.là (25 + 15 ) x 2 x18 =1440 ( dm2 )
 Diện tích toàn phần là:
 1440 + 25 x 15 x 2 =2190( dm2 )
b. Thực hiện tương tự phần a
Bài 2
8 dm =0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
 (1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 =3,36 (m2) 
Diện tích mặt ngoài được quét sơn là :
 3,36 +1,5 x1,6 =4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
- HS làm bài 3.
+ HS phát biểu ý kiến .
a, Đ ; b, S ; c. S ; d, Đ;
- HS theo dõi.về nhà thực hiện.
______________________________
 Đạo đức
 Tiết 22: Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em.
	A/ Mục tiêu
	- Học xong bài này học sinh biết:
	- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng 
 đồng.
 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa 
 phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã 
 (phường).
 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
	B / Tài liệu phương tiện.
	- ảnh trong bài học.
	C / Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu . HS biết một số việc làm của uỷ ban nhân xã phường.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho h/s thảo luận , gv theo dõi, gợi ý cho h/s khi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- GV kết luận.
+ UBND xã (phường ) làm các việc : b, c, d,đ, e, h , i,.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 3 trong SGK.
* Mục tiêu. HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã 
( phường) .
* Tiến hành. 
- GV giao nhiệm vụ cho h/s. .
- Cho h/s làm việc cá nhân.
- Gọi một số h/s lên trình bày ý kiến .
- Gv nhận xét kết luận.
+ b, c, là hành vi ,việc làm đúng.
+ a, là hành vi không lên làm . 
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Cho h/s tìm hiểu về UBND xã nơi các em sinh sống .
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
- UBND xã phường có nhiệm vụ gì Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã phường ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS chú ý.
- HS thảo luận theo nhóm 2 .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến .
- HS nghe GV kết luận.
	___________________________________ 
Buổi chiều
	 Kĩ thuật
	Tiết 22: Lắp xe cần cẩu. (Tiết1)
 I/ Mục tiêu 
 HS cần phải biết:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có 
 thể chuyển động được.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. Các hoạt động dạy học cụ thể
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ bộ phận và trả lời câu hỏi.
+ Để lắp được xe cần cẩu , theo em cần có mấy bộ phận ? Hãy kể các bộ phận đó.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
+ GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
+ Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- GV hướng dẫn HS các thao tác lắp từng bộ phận của xe cần cẩu.
+ GV hướng dẫn HS lắp xe cần cẩu theo các bước sgk.
+ Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn.
4. Củng cố – Dặn dò
- Để lắp được xe cần cẩu cần những bộ phận nào?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Cần có 3 bộ phận: giá đỡ cẩu, lắp cần cẩu, lắp các bộ phận khác, 
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk
- Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết.
+ Lắp giá đỡ cẩu.
+ Lắp cần cẩu
+ Lắp các chi tiếtkhác.
- Lắp ráp xe cần cẩu.
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng
	 Toán:
Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
 hình lập phương
	A / Mục tiêu
	 Sau bài học HS biết : 
 - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
	B / Đồ dùng dạy học.
	GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau .
	C / Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-? Cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi cho các em thảo luận .nhận xét. Rút ra kết luận hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt.có 3 kích thước bằng nhau.
- GV cho HS rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
C. Luyện tập .
- GV HD h/s làm bài tập .
Bài 1.
Yêu cầu HS vận trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài theo công thức GV gọi  ... ài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ?
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm.
-GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. 
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành. 
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài 
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
3- Củng cố, dặn dò:
 -Hãy nêu nhận xét của mình về kiêu chữ in hoa nét thanh nét đậm ? 
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
_______________________________
Toán ( Tăng )
Tiết 14 : LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH 
TOÀN PHẦN CỦA HèNH HỘP CHỮ NHẬT
I . Mục tiờu
	- Củng cố cho HS kiến thức về tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương
	- HS tập vẽ được hỡnh hộp chữ nhật.
II. Đồ dựng dạy học
	- hỡnh
III. Cỏc hoạt động dạy học
A. ễn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài ụn
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh luyện tập.
Bài 1: Viết số thớch hợp vào ụ trống.
HHCN
CD
CR
CC
DTXQ
DT
TP
(1)
8dm
5dm
4dm
(2)
15m
10m
5m
Bài 2 Một cỏi thựng tụn khụng nắp dạng hỡnh hộp chữ nhật cú chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,7m và chiều cao 8
dm. Tớnh diện tớch tụn để làm thựng ( khụng tớnh mộp hàn)
Bài 3: Tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh hộp chữ nhật cú chiều dài là 1,5m và chiều rộng là 1,2m chiều cao kộm chiều rộng 0,2m.
3. Củng cố dặn dũ
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?
- GV nhận xột tiết học ,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
- HS hỏt
- 2 HS nờu đặc điểm của hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương.
- 1 HS nờu yờu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm giấy to
- HS trỡnh bày bài
- HS nờu kết quả
- GV và cả lớp nhận xột
- HS nờu yờu cầu của bài và cỏch giải
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lờn bảng
- Lớp nhận xột
- HS nờu yờu cầu bài tậpvà cỏch giải:
+ Tớnh chiều cao của HHCN
+ Tớnh DTXQ của HHCN
+ Tớnh DT toàn phần của HHCN
- HS làm bài vào vở- 2 HS lờn bảng 
- lớp nhận xột
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau
- HS bỏo cỏo kết quả KT.
- GV nhận xột đỏnh giỏ
- HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Buổi chiều
Toán
 Tiết 110 : Thể tích của một hình
	A/ Mục tiêu
 - Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
	 	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
	B/ Đồ dùng dạy học
 	 Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
	C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bà cũ 
3. Dạy học bài mới 
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình .
- GV tổ chức cho HS quan sát và nhận xét .trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK.
- Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ . GV đặt câu hỏi để HS trả lời , và rút ra kết luận trong từng VD.
- GV gọi HS nhắc lại .
c. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.
Cho HS quan sát và nhận xét các hình trong sách giáo khoa.
- GV gọi HS trả lời.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét , GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2.
+Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+So sánh thể tích của hình A và hình?
Bài 3: 
- Gv có thể tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và đợc nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, chia HS trong lớp thành một số nhóm .
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm .
- GV đánh giá bài làm của HS .
- GV thống nhất kết quả. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát.
HS nghe.
HS quan sát và nhận xét.
HS nêu kết luận trong từng VD:
+ Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích các M và N .
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm có 26 hình lập phương nhỏ .
+ Thể tích hình A lớn hơn hình B.
- HS theo dõi .
 - HS làm bài 
+ Có 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật 
______________________________
Tập làm văn
 Tiết 44 : Kể chuyện :( Kiểm tra viết)
	I/ Mục đích yêu cầu 
	-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý 
nghĩa; lời kể tự nhiên.
	II/ Đồ dùng dạy- học
	Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn.
	III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu
	1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra giấy bút của HS.
	2. Thực hành viết
	- Gọi 4 HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
	- Nhắc HS.
 	+Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp.
 	+ Phần diễn biến: Mỗi sự việc nên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải 	lôgic,khi kể nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật.
 	 + Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện.
	- HS viết bài.
	- Thu, chấm một số bài.
	- Nêu nhận xét chung.
	3.Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. 
	- Dặn HS về nhà xem lại những kiến thức về lập chương trình hoạt động.
_________________________
Địa lý
 Tiết 22 : Châu Âu.
	A / Mục tiêu 
 Học xong bài này HS biết :
	- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có ba phía 
 giáp biển và đại dương.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên ab3n 
 đồ (lược đồ).
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của 
 người dân
	B / Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	C / Các hoạt động dạy học 
I / ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ 
III/ Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn H/S tìm hiểu bài
a. Vị trí địa lí, giới hạn
* Hoạt động 1
GV cho h/s làm việc với hình 1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17. Trả lời các câu hỏi trong bài .Để nhận biết vị trí địa lí và giới hạn ; diện tích của Châu Âu trên bản đồ .
- Cho h/s so sánh diện tích của Châu Âu và Châu á .
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả , GV nhận xét sửa sai .
- GV nhận xét bổ sung: Châu Âu và Châu á gắn với nhau thành đại lục á - Âu , chiếm gần hết phần đông của bán cầu bắc .
* Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây Châu á, ba phía giáp biển và đại dương.
b. Đặc điểm tự nhiên 
- GV cho h/s quan sát H1 trong SGK , đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu âu, 
- GV cho H/S trình bày kết quả làm việc sau đó nhận xét .
- GV nhận xét sửa sai . 
- Gv kết luận .
Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng , khí hậu ôn hoà.
c. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu âu
- GV cho H/S nhận xét về bẳng số liệu ở bài 17 . ...
- GV yêu cầu h/s nêu kết quả .
- GV nhận xét bổ sung. 
- GV cho h/s quan sát h 4 và kể tên một số hoạt đọng sản xuất của Châu âu .
- GV nhận xét kết luận.
3/ Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS làm việc với hình trong sách GK, và bảng số liệu ở bài 17 .
- HS làm bài và trả lời câu hỏi.
+ Châu Âu nằm ở Bán cầu Bắc, Phía bắc giáp Bắc Băng Dương , Phía tây giáp Đại Tây Dương ; Phía nam giáp Địa Trung Hải .phía đông , đông nam giáp Châu á , phần lớn lãnh thổ Châu âu nằm ở đới khí hậu ôn hoà , 
+ Châu Âu có diện tích đứng thứ 5, trong số các Châu lục trên thế giới và gần bằng 1/4 diện tích Châu á.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và đọc tên các dãy núi , các đồng bằng lớn ở Châu Âu. 
+ Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang đông Âu , các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam , phía bắc , dãy U- Ran là danh giới của Châu Âu và châu á ở phía đông , Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà , có rừng lá kim và rừng lá rộng , mùa đông gần như lãnh thổ Châu Âu phủ tuyết trắng.
- HS quan sát và nêu kết quả .
+ Dân số Châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới và gần bằng 1/5 dân số châu á , dân cư thuộc chủng tộc da trắng mũi cao tóc vàng , hoặc nâu , có cặp mắt sáng xanh hoặc nâu.
- HS quan sát . Hoạt động sản xuất của người dân châu Âu cũng như các châu lục khác , có sự liên kết của các nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô , máy bay, hàng điện tử .
- HS đọc thông tin trong SGK 
______________________________ 
Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 22
I / Mục tiêu 
- HS thấy được ưu khuuyết điểm của mình trong tuần 22
- Cú ý thức sửa sai những điều mỡnh vi phạm, phỏt huy những điều mỡnh làm tốt
- GDHS cú ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xột ưu điểm :
	- Giữ gỡn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chỳ ý nghe giảng , chịu khú giơ tay phỏt biểu xd bài
2. Nhược điểm :
	- Chưa chỳ ý nghe giảng : Quân ,Tâm , Thăng 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chớnh tả: Quân , Nghiệp 
	- Cần rốn thờm về đọc : Hạnh , Dương ,Quân
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trỡ nề nếp lớp - Trong lớp chỳ ý nghe giảng, chịu khú phỏt biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rốn thờm về chữ viết.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc