I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy –học:
• GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
• HS: sgk, nháp
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích x/q và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
TUẦN 22 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 22 – Tiết 43) LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2.3). (Giúp h/s thấy việc làm đó góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta (K/thác trực tiếp). II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm(lần 1) và giải nghĩa từ khó(lần 2). -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1: +Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: -Cho HS đọc thầm đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc thầm đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +)Rút ý 3: GV k/thác trực tiếp.(Giúp h/s thấy việc làm đó góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn : 2 lần -Mời 1HS đọc toàn bài. +Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã =) ý1:Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, =)ý2:Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn =)ý3:Những suy nghĩ của ông Nhụ. Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. - HS nêu: (như MĐYC) -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc 2,3 nhóm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 22 – Tiết 106) LUYỆN TẬP (TR.110) I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II/ Đồ dùng dạy –học: GV: Bảng phụ, bảng nhóm. HS: sgk, nháp II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích x/q và diện tích toàn phần của HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp--2HS làm bảng nhóm. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS : +Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 11 Sxq = m2 ; Stp = m2 30 10 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm D/ tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. --------------------------------------------------------- Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Tuần 22- Tiết 22) Nghe- viết HÀ NỘI I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí Việt Nam ( BT2) ; viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT3. (Thông qua ND bài GV liên hệ gián tiếp về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội.) II/ Đồ dùng daỵ học: GV: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. HS: Vở CT. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn thơ ca ngợi điều gì? GV liên hệ gián tiếp về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ vẻ đẹp của Hà Nội - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV y/c HS những từ khó, dễ viết sai ;cho HS viết: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS viết bảng lớp- giấy nháp. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (Miệng) - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng theo N 8 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. GV n/ xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) -HS thi làm bài theo nhóm 8 vào bảng lớp -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ====================================================== Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 28 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 22- Tiết 107) DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (TR.111) I/ Mục tiêu: Biết: - Hình lập phơng là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP II/ Đồ dùng dạy –học: GV: Mô hình HLP; bảng nhóm. HS: SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP -Đều là hình vuông bằng nhau. - 2,3 HS chỉ -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài giải: Diện tích x/ quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 *Bài giải: D/ tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. __________________________________________________ Tiết 2 KỂ CHUYỆN: ( Tuần 22- Tiết 22) ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I/ Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: 1,2 h/s Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________ Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 22 - Tiết 43) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (TR.38) I/ Mụcđích, yêu cầu: Tìm được quan hệ từ thích hợpđể tạo câu ghép ( BT2);Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép( BT3 ). II/ Đồ dùng dạy –học: GV: Bảng phụ HS: SGK, nháp II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra ... -Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc, 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng NL nước chảy. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, 3-Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài- liên hệ .GD h/s ý thức bảo vệ môi trường - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 22 - Tiết 44) KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I/ Mục đích, yêu cầu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi trong SGk. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, y nghĩa ; lời kể tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 22- Tiết 22) CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Mô tả sơ lược đợc vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: + Châu Âu nằm ở phía tây châu á có ba phía giáp biển và đại dương - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân c và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi + Khí hậu ôn hòa + Dân cư chủ yếu là ngời da trắng + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Âu - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ) - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về c dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu II/ Đồ dùng dạy học: * GV: - Quả địa cầu; -Bản đồ các nước châu Âu. * HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á +Cho biết sự khác biệt giữa người dân châu Âu với người dân châu á? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128). -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2 Bằng 1/4 S châu á. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ------------------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: (Tuần 22- Tiết 22) GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần. TK kế hoạch tuần 23. Tiết 3: ÂM NHẠC: ( Tuần 22– Tiết 22) Ôn tập bài hát:Tre ngà bên Lăng Bác I/ Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: thanh phách. Một vài động tác phụ hoạ 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: 2,3 HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” . 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác” - Giới thiệu bài . - GV biểu diễn 1 lần. GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa. -GV cho HS hát kết hợp gõ thanh phách đệm theo nhịp, phách, tiết tấu. *HD một số động tác phụ hoạ. -GV thực hiện mẫu -HD cho HS tập theo 3/ Củng cố, dặn dò: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS học hát lại nhiều lần: theo tổ, dãy, nhóm, CN, cả lớp. - HS hát kết hợp gõ thanh phách đệm theo nhịp, phách, tiết tấu. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát. -HS hát lại cả bài trên ? Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 22– Tiết 43) Nhảy dây- phối hợp mang vác Trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu t/ hiện đ/tác cơ bản đúng - Chơi TC “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi TC “trồng nụ trồng hoa” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 22 – Tiết 22) Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.. II/ Chuẩn bị: SGV, SGK. Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.(Thiết bị) Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: +Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ? +Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? +Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -Những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -GV minh hoạ bằng phấn trên bảng. - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK :* Hoạt động 3: thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu -Học sinh thực hành. + Tập kẻ các chữ A, B, M, N +Vẽ màu vào các con chữ và nền * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 22- Tiết 44) Nhảy dây- Di chuyển tung bắt bóng I/ Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng ,ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy –nhảy- mang- vác .yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bàIitập chạy. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2.Phần cơ bản. *Ôn di chuyển tung và bắt bóng -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau . -Thi nhảy giữa các tổ. *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn 3 Phần kết thúc. -Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá tiết học.Giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: