Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn di ảnh hưởng của phương ngữ: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức,
* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung chuyện.
2. Đọc - hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vẫn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật,
* Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tuần 23 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tập đọc Phân xử tài tình I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn di ảnh hưởng của phương ngữ: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức, * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. * Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung chuyện. 2. Đọc - hiểu * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vẫn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật, * Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy - học * Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to). * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tìa xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà khác. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọ một học sinh đọc cả bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Gọi HS đọc phần Chú giải - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau: - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vi quan đang xử án. - Lắng nghe. - 1 Học sinh đọc - 3 HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Xưa, có một, lấy chộm. + HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội. + HS 3: Lần khác đành nhận tội. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi * Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. Chú ý giọng của từng nhân vật: + Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục. + Hai người đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức. + Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: tài, công bằng, mếu máo, rưng rưng, xé ngay, bật khóc, biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay gian, hé bàn tay, lập tức, có tật giật mình, b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích cho HS hiểu. - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tương tự các tiết trước. - Các câu hỏi tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Quan án phá được các vụ án nhờ dân? + Nội dung của câu chuyện là gi? - Ghi nội dung của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Giải thích theo ý hiểu: + Công đường: nơi làm việc của quan lại. + Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ. + Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật. - Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận. - Các câu trả lời đúng: + Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: * Cho đòi người làm chứng nhưng không có. * Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải. * Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. + Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. + Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình. + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. + Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. + Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển của vị quan án. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng. - 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như mục 2.2.a. - Luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc. Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo: - Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ. Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần. Toán ( tieỏt 111 ) Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu Giúp HS : - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Đọc và viết đúng các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Nhận biết được quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Giải được một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (trong trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng học toán lớp 5. - Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Trong tiết học toán trước các em đã học biết về thể tích của một hình. Vậy người ta dùng đơn vi nào để đo thể tích của một hình ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 2.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát. - GV giới thiệu : + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. + Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3 - GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát. - Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3. + Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ? - GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10x10x10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm. Ta có : 1dm3 = 1000cm3 2.3 Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng các trường hợp sau : 5,8dm3 = ...cm3 154000 cm3 = .... dm3 - GV yêu cầu làm 2 trường hợp trên. - GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình. - GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. + HS nghe và nhắc lại. Đọc và viết kí hiệu cm3. + HS nghe và nhắc lại. Đọc và viết kí hiệu dm3. - HS quan sát mô hình. - Trả lời câu hỏi của GV. + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy co 10 x 10 = 100 hình. + Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm) + Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3. - HS nhắc lại. 1dm3 = 1000 cm3 - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Bài cho cách viết hoặc cách đọc các số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo. - HS đọc thầm đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS trình bày : 5,8dm3 = ...cm3 Ta có 1dm3 = 1000cm3 mà 5,8 x 1000 = 5800 nên 5,8dm3 = 5800cm3 154000 cm3 = .... dm3 Ta có 154000 : 1000 = 154 Nên 154000 cm3 = 154dm3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Khoa học: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu Giúp HS: - Tìm được những ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên được một số nguồn điện phổ biến. - Kể tên đư ... ồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. - Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 117 đến bài 31. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại một số kiến thức, kĩ năng địa lí có liên quan đến châu á và châu âu. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi: + Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga. + Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản. + Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp. Hoạt động 1: Trò chơi: " Đối đáp nhanh" - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi + Đội 1 ra câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu á hoặc châu âu. + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi. + Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn, nếu sai bạn trả lời bị loại khỏi cuộc chơi. + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi. + Trò chơi kết thúc khi hết lượt nếu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Hs lập thành 2 đội chơi. - HS tham gia chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu á. 2. Hãy chỉ và nêu giới hạn châu á các phía đông, tây, nam, bắc. ........................... Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu âu - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng như sau: - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến Tiêu chí Châu á Châu âu Diện tích b. Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục a. Rộng 10 triệu km2 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà. Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm diện tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét cao nhất thế giới g. Đồng bằng chiếm diện tích, kéo dài từ tây sang đông. Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng h. Chủ yếu là người da trắng. Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. l. Hoạt động công nghiệp phát triển. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết nội dugn về châu á và châu âu. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu á và châu âu, chuẩn bị cho bài châu phi. Chiều: Khoa học: Tiết 24: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện. - Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện. - Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học. - Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin. - Cầu chì, công tơ điện III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 46 - 47. + Nhận xét, cho điểm HS. - Giới thiệu bài: + Hỏi: Năng lượng điện có phải là nguồn năng lượng vô tận không? + Giới thiệu: Điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng điện không đúng nguyên tắc, sai mục đích. Bài học hôm nay cung cấp cho các em kiến thức về sử dụng điện an toàn và tiết kiệm. - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản. + Đọc thuộc lòng mục Bạn cần biết trong SGK. + Thế nào là cật dẫn điện? Cho ví dụ. + Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ. + Trả lời: Năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng điện vô tận. Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết: + Nội dung tranh vẽ. + Làm như vậy có tác hại gì? - Gọi HS phát biểu. - Nêu: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. - Tổng kết ý kiến của HS. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98 SGK. - Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Ngoài những biện pháp mà các em và SGK đưa ra để đề phòng tránh bị điện giật, các em lưu ý: Khi tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ở điện cũng có thể bị điện giật. Các em không nên dùng bất cứ vật gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ điện, không nên, xoắn dây điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng. - HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình. + Hình 1: Hai bạn đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo dây khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướgn vào người gây chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay không vào ổ cắm điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lên bảng khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác. - 1 HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật trên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc các thông tin trang 99 SGK. + Trả lời các câu hỏi trang 99 - SGK. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ sung. + Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12 V cho vật dùng điện có số Vôn quy định là 6V? + Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? + Cầu chì có tác dụng gì? + Hãy nêu vai trò của công tơ điện? - Giảng: ( cầm cầu chì): Cầu chì có vai trò rất qua trọng. Chúng ta vẫn thấy trong mỗi gia đình, lớp học có rất nhiều cầu chì. Vì khi sử dụng đồng thời qua nhiều vật dùng điện thì dòng điện sẽ rất mạnh. Để đề phòng dây dẫn điện bị chạm, chập vào nhau, cháy dây điện người ta lắp vào mạch điện các hộp cầu chì. Nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. Các em lưu ý khi dây chì bị cháy, phải mở cầu dao điện, tìm xem chỗ nào bị chập điện, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyết đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Biện pháp tốt nhất khi có sự cố về điện là các em báo cho ngay cho người lớn. - 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. + Nếu sử dụng nguồn điện 110 cho vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. + Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chảy sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện? + Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? - Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biện pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra. - Hỏi: + Gia đình em có những vật dùng điện nào? +Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? + Em thấy gia đình mình sử dụgn điện như vậy đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý cần phải làm gì? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 99-SGK. - Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: ÄPhải tiết kiệm điện khi sử dụng điện vì: điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng vô tận.... ÄNhững biện pháp để tránh lãng phí điện: - HS tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của gia đình mình. - 2 HS đọc thành tiếng. Hoạt động kết thúc - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bị điện giật? + Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị cho bài ôn tập. Tự học. Luyện viết: Bài 24. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết. 2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi và cách viết hoa danh từ riêng chỉ tên ngời, tên địa danh. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. * Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lợt. - Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 4) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Hoạt động tập thể Sinh hoạt tuần 24:
Tài liệu đính kèm: