Tiết 3: Tập đọc:
I. Yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Đọc đúng: phân xử, ngẫm, khung cửi, vãn cảnh, biện lễ, .
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc.
TuÇn 24 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 TiÕt 1: Sinh ho¹t tËp thÓ: Chµo cê ®Çu tuÇn TiÕt 2: §¹o ®øc: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hóa lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng: - Một số tranh, ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cho HS. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG häc A. Bài cũ:(5’) Để công việc của UBND xã đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì? - GV đánh giá, nhận xét. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Tìm hiểu về Tổ quốc Việt Nam.(16’) - GV y/c HS đọc thông tin và thảo luận theo 4 nhóm và ghi kết quả vào phiếu. ? N1: Em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam. ? N2: Kể tên các danh lam thắng cảnh. Kể một số phong tục tập quán, truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp. ? N3: Kể tên các công trình xây dựng lớn của đất nước ta. ? N4: Kể tên một số hoạt động kinh tế của Việt Nam và kể thêm về truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc ta. - Gọi HS trình bày, y/c nhóm khác n. xét bổ sung. ? Nước ta còn có những khó khăn gì. ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước. *GV: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày xong cũng còn gặp không ít khó khăn . - Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK. HĐ2: Thực hành (Làm BT2).(14’) - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/c HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Giới thiệu về Quốc kì Việt Nam. + Giới thiệu về Bác Hồ. + Giới thiệu về Văn Miếu. + Giới thiệu về áo dài VN. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. HĐ nối tiếp:(5’) - Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài. - GV đánh giá giờ học. - Dặn HS học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị BT 1, 3, 4 để tiết sau học. - 1,2 HS trả lời ( NghÜa; Nh). - HS nhận xét, bổ sung. - HS mở SGK. - 1 HS đọc thông tin tr.34 SGK. Cả lớp đọc thầm. HS thảoluận nhóm theo y/c, ghi kết quả vào phiếu. - HS nêu theo thông tin 1. - Thông tin 4 và sự hiểu biết. - Thông tin 3. - Thông tin 2. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu,.... - Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác n/xét, bổ sung . - Ô nhiễm môi trường, nạn phá rừng, lãng phí điện, nước, nạn tham ô, tham nhũng... - Cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD đất nước. - HS lắng nghe. - 1,2 em đọc. Em khác nhắc lại. - 1,2 em đọc. - HS làm bài. - HS trình bày. - Nền đỏ, sao vàng,... - Vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc,.... - ... Nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường Đại học đầu tiên của nước ta. - Áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1,2 em nhắc lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết 2. TiÕt 3: TËp ®äc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Yªu cÇu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Đọc đúng: phân xử, ngẫm, khung cửi, vãn cảnh, biện lễ, ..... - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG häc A. Bài cũ:(5’) Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, nêu nội dung của bài. - GV đánh giá, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (GV ghi bảng) 1. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:(10’) - Gọi HS khá đọc toàn bài. -Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ khó phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV ®äc mÉu tonµ bµi, giäng nhÑ nhµng, chËm r·i, thÓ hiÖn niÒm kh©m phôc trÝ th«ng minh, tµi xö kiÖn cña viªn quan ¸n; chuyÓn giäng linh ho¹t cho phï hîp víi ®Æc ®iÓm cña tõng ®o¹n: kÓ, ®èi tho¹i. §äc ph©n biÖt lêi c¸c nh©n vËt: + Giäng ngêi dÉn chuyÖn: râ rµng, rµnh m¹ch, biÓu thÞ c¶m xóc kh©m phôc tr©n träng. + Lêi quan ¸n: «n tån mµ ®Ünh ®¹c, uy nghiªm. b) Tìm hiểu bài: (10’) - Y/cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài trao đổi trả lời câu hỏi SGK. ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan xử việc gì. ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải. ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp. ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. ? Vì sao quan án lại dùng cách trên. ? Quan phá được án là nhờ đâu. ? Qua câu chuyện cho ta biết điều gì. - GV tóm tắt và ghi bảng ý nghĩa của bài cho HS nhắc lại. 2. Luyện đọc diễn cảm: (10’) - Gọi 4HS đọc chuyện phân vai. Cho HS nêu giọng đọc của từng nhân vật. - HD HS đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ có đoạn cần luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Y/cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm từng HS. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV đánh giá chung giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và đọc trước bài sau: Chú đi tuần. - HS đọc thuộc lòng bài thơ, kết hợp nêu nội dung bài ( HiÒn). - HS nhận xét, bổ sung. - HS mở SGK. - 1 em đọc. - 3HS tiếp nối đọc bài theo thứ tự: + Đ1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. + Đ2: Tiếp đến cúi đầu nhận tội. + Đ3: Còn lại. - 1HS đọc phần chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp (2 vòng). - 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - HS nêu: Công đường: nơi làm việc của quan lại. Khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ Niệm phật: đọc kinh ..khấn phật. - HS đọc thầm bài và trả lời. - Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. - Quan dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ. + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi trói người kia. - Vì quan cho rằng người làm ra tấm vải mới biết xót và bật khóc khi tấm vải bị xé - Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa, giao cho mỗi người một nắm thóc ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó vừa chạy đàn vừa niệm phật. Tiến hành đánh đòn và nói: Ai gian thì Phật sẽ làm cho nắm thóc nẳy mầm trong tay. Lập tức chú tiểu bị bắt vì kẻ có tật giật mình. - Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán, nắm vững tâm lí của kẻ phạm tội. * Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - 1,2 em nhắc lại. - 4 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà, vị quan án. - HS nhận xét và thống nhất giọng đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TiÕt 4: To¸n: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về cm3 và dm3; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được các mối quan hệ giữa cm3 và dm3. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 và dm3. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG häc A. Bài cũ: (5’)- Y/cầu 2 HS chữa bài tập 2 (SGK). - GV đánh giá, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. H§1: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3. (14’) - GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát. - GV: Hình lập phương có cạnh dài 1cm thì có thể tích là 1cm3. * GV: Xăng - ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - GV nêu cách viết tắt : cm3. * GV: Đề - xi - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. - GV hướng dẫn cách viết tắt: dm3. - GV đưa mô hình quan hệ giữa cm3 và dm3, y/cầu HS q/sát. - HD HS tìm mối q/hệ giữa cm3 và dm3. ? Xếp được mấy hình lập phương có thể tích 1cm3 thì đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1dm3. ? Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm mấy hình lập phương có thể tích 1cm3. - GV: Ta có : 1dm3 = 1000 cm3. H§2: Luyện tập - thực hành:(16’) - GV giao bài tập 1,2,3 VBT. (GV bao quát lớp, giúp đỡ HS lúng túng). - Tổ chức chấm, chữa bài trên lớp. Bài1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng số đo. - Gọi HS đọc y/cầu bài tập. - Y/cầu HS tự làm. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - GV n/xét, k/luận. Bài2: Củng cố mối q/hệ giữa cm3 và dm3. - H/dẫn cách đổi trường hợp: 5,8dm3 = . cm3. 372000 cm3 = . dm3. - Y/cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm. Bài3: - Cho HS nêu y/c. - HD HS so sánh để điền dấu thích hợp. - Gọi HS lên bảng làm. - Lớp và GV n. xét. C. Củng cố, dặn dò:(5’) - GV n/xét tiết học. - Dặn dò HS làm các BT1,2,3 trong SGK tương tự như trong VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài ( Toµn; Ph¬ng). - HS khác n/xét. - HS quan sát. - 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS đọc và viết tắt cm3. - HS nhắc lại. - HS đọc và viết tắt dm3. - HS q/sát mô hình. - HS suy nghĩ tìm cách tính. - Xếp được 10 lớp , mỗi lớp có: 10 x 10 = 100 hình. Nên xếp được 1000 hình. - .. gồm 1000 hình lập phương có thể tích 1cm3. - HS nhắc lại: 1dm3 = 1000 cm3. - HS lần lượt đọc y/cầu từng bài và làm vào VBT. - 1HS đọc y/cầu bài tập. - HS tự làm. - 1HS lên bảng chữa bài ( Tµi). - HS khác n/xét. - 2 HS làm trên bảng ( Th¾ng; Oanh). - Ta có 1dm3 = 1000 cm3. => 5,8 dm3 = 5,8 x 1000 = 5800 cm3. - Ta có 1000 cm3 = 1dm3. => 372000 cm3 = 372 dm3. - HS n. xét. - 1 em nêu. - HS làm bài ( Lª Linh). 2020cm3 = 2,02dm3. 2020cm3 < 2,2dm3. 2020cm3 > 0,202dm3. 2020cm3 < 20,2dm3. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. TiÕt 5: ChÝnh t¶ (nhí - viÕt): Cao b»ng I. Yªu cÇu: - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Cao Bằng. - Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam và làm bài tập chính tả. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi các câu văn ở BT2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG Häc A. Bài cũ:(5’) Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Gọi HS lên bảng viết 2 tên người, tên địa lí VN. - Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:Giớithiệu bài:Nêu YC tiết học 1. Hướng dẫn HS nhớ viết: (16’) a) Trao đổi về n ... tả b) Thông báo điểm cho từng HS: 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) H/dẫn HS chữa lỗi chung: - Y/cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về những n/xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình. - GV đi giúp đỡ từng cặp HS. b) H/dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp. c) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: - Y/c HS chọn đoạn viết chưa đạt y/c để viết lại. - Gọi HS đọc lại (so sánh với đoạn cũ). - GV chấm điểm đoạn viết của 1 số HS. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV n/xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Y/cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. - 2 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết TLV trước, về nhà đã viết lại vào vở. ( Th¾ng; H»ngb) - HS đọc lại đề bài. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS nhận bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt (một đoạn thân bài hoặc đoạn mở bài, kết luận), viết lại cho hay hơn. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ). - HS chuẩn bị cho tiết TLV Ôn tập về văn tả đồ vật kế tiếp. LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Một số thông tin về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Phiếu học tập cho HS. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi Bến Tre? - GV đánh giá, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. HĐ1: Nhiệm vụ của Miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - GV y/cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi. ? Sau hiệp định Giơ - ne - vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của Miền Bắc là gì. ? Tại sao Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại. ? Đó là nhà máy nào. -GV: Để xây dựng thành công CNXH, để làm hậu phương lớn cho m.Nam, chúng ta cần công nghiệp hóa nền sản xuất. Việc xây dựng nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. HĐ2: Qúa trình xây dựng và đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu thảo luận. ? Kể lại quá trình xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội. ? Nhà máy Cơ khí Hà nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. ? Cho HS xem ảnh B.Hồ về thăm nhà máy cơ khí Hà nội và hỏi: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí Hà nội nói lên điều gì. - Gọi HS trình bày. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận chung và cho HS đọc phần KL (SGK). C. Củng cố, dặn dò: ? Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý gì. - GV đánh giá chung giờ học. - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau: Đường Trường Sơn (Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin). - HS trả lời. - HS n/xét, bổ sung. - HS đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - HS lần lượt phát biểu trước lớp. - Miền Bắc bước vào x/dựng CNXH làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho Miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, giúp tăng năng suất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Đó là nhà máy cơ khí Hà nội. - HS làm việc theo nhóm (đọc SGK, xem tranh), thảo luận ghi kết quả vào phiếu. - Thời gian xây dựng: 12/1955 - 4/1958. Địa điểm: Phía Tây nam thủ đô H.Nội Diện tích : Hơn 10 vạn mét vuông . Qui mô: Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. Nước giúp đỡ xây dựng: Liên Xô. - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. Nhà máy luôn đạt thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Đảng và chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà. - Đại diện một số nhóm phát biểu. - HS các nhóm theo dõi, bổ sung. - HS đọc phần tóm tắt n/dung SGK. -Tặng thưởng DH Anh hùng LĐ cho nhiều cá nhân, Huân chương LĐ hạng Nhì, Ba,.... Vinh dự được Bác Hồ về thăm..... - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP SƯU TẦM - TỔ CHỨC CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được một số trò chơi của dân tộc và cách thức tổ chức trò chơi. - Tổ chức cho HS được tham gia chơi một số trò chơi thường được tổ chức vào các dịp tết, ngày lễ hàng năm. - HS biết quý trọng và gìn giữ văn hoá dân tộc. II. Hoạt động dạy học: 1. Kể tên các trò chơi của dân tộc: - GV tổ chức cho HS thi kể các trò chơi của dân tộc mà em biết, nhóm nào kể được nhiều và đúng trong cùng một thời gian thì sẽ thắng cuộc. - HS thi kể theo nhóm. + Các nhóm viết vào bảng nhóm các trò chơi mà các thành viên trong nhóm biết. + Các nhóm treo kết quả lên bảng lớp. + GV cùng cả lớp nhận xét, tổng kết kết quả của các nhóm. + GV công bố nhóm thắng cuộc. - HS nêu hình thức, luật chơi của một số trò chơi các em vừa kể: kéo co, ném còn, đánh đu,..... 2. Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi: - GV tổ chức cho HS chơi kéo co. - GV nêu luật chơi, hình thức chơi, cử trọng tài. - Tổ chức cho HS cả lớp được tham gia chơi: Thi kéo co giữa các nhóm với với nhau. - Công bố nhóm thắng cuộc. 3. Tổng kết: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các trò chơi của dân tộc. MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn. - HS chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng: - Sưu tầm tranh ảnh của các hoạ sĩ về những đề tài khác nhau. - Một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này. - Hình gợi ý cách vẽ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu Mt của tiết học. HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về những đề tài khác nhau. ? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì. ? Trong tranh có những hình ảnh nào. - GV lựa chọn những tranh cùng đề tài để các em thấy rõ sự phong phú về cách chọn nội dung ở mỗi để tài. Ví dụ: + Đề tài vui chơi ngày hè: nhảy dây, đá cầu, thả diều, *K/luận: Đề tài tự chọn rất phong phú, cần suy nghĩ, tìm được những nội dung yêu thích và phù hợp để vẽ tranh. HĐ2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS cách vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm bức tranh. + Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp với chủ đề đã chọn. + Vẽ màu theo cảm nhận riêng. - Cho HS nhận xét một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. - Cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này. HĐ3: Thực hành. - Cho HS vẽ vào vở thực hành. - GV quan sát h/dẫn thêm cho các em. HĐ4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét đánh giá về: + Cách chọn và sắp xếp hình ảnh. + Cách vẽ hình. + Màu sắc. - GV nhận xét chung. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: về nhà quan sát: Cái ấm tích và cái bát. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau. - HS quan sát, nhận xét. - Không khí vui tươi, nhộn nhịp ... - HS nêu: Hình ảnh vui nhộn màu sắc tươi sáng.... - HS quan sát theo dõi. - HS quan sát, nêu cách vẽ. - Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. - Vẽ màu tươi sáng rực rỡ. - HS quan sát và nhận xét. - HS vẽ vào vở. - HS chọn bài vẽ cùng GV và nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng của mình. - Chuẩn bị bài sau. KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học. 2. HD HS thực hành lắp xe cần cẩu. a) Chọn chi tiết: - Y/c HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: - Trước khi HS thực hành, GV cần: + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. + Yêu cầu HS phải q.sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. - Trong qúa trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (H.2 - SGK). + Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cầu (H.3 - SGK). GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời những HS (nhóm) lắp còn lúng túng. c) Lắp ráp xe cần cẩu (H.1-SGK): - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần: + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không. 3. Đánh giá sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật được đánh giá là hoàn thành tốt (A+). - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu. - Nhắc HS đọc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe ben”. - HS lấy đồ dùng học tập để lên bàn. - HS thực hành chọn chi tiết theo y/c. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát các hình trong SGK. - HS thực hành lắp từng bộ phận của xe cần cẩu. - HS lắp hoàn chỉnh xe cần cẩu. - HS lắp xong kiểm tra lại. - HS bày sản phẩm lên bàn. - HS lắng nghe. - HS đánh giá sản phẩm của nhau. - HS thực hành tháo các chi tiết và lắp vào vị trí các ngăn trong hộp. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
Tài liệu đính kèm: