Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 21 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 21 (buổi sáng)

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện

- HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện, một sản phẩm thêu đẹp

- HS: SGK, vở

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 21 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 
 Ngày soạn: ngày 8/1/2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9/1/2012
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 61 + 62	 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK) 
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
- HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện, một sản phẩm thêu đẹp
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tập đọc
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài : Chú ở bên Bác Hồ và nêu ý nghĩa của bài.
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ đề và giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
 GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp.
- 3 HS đọc bài.
- Nghe và quan sát tranh.
- Nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Nghe.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS thi đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc đoạn 3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
2HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Gv nhận xét tiết học 
Toán
Tiết 101	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1: GV viết lên bảng phép cộng 
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS nêu.
- 2 HS nhận xét.
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
Bài 3: Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
2541 3348 4827
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
4238 936 2634
6779 6284 7461
Bài 4: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
Bài giải
Buổi sáng : 433 l
Buổi chiều : gấp đôi buổi sáng
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Cả hai buổi :  l dầu?
433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
 Ngày soạn: ngày 8/1/2012
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10/1/2012	
Tập đọc
Tiết 63	 BÀN TAY CÔ GIÁO 
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
3. Học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định tổ chức.
- 3 HS kể.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3.3. Tìm hiểu bài
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- HS nghe
4. Luyện đọc lại và HTL bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 102	 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
256 – 125; 	471 - 168
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi.
HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
 8652
 3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu cách thực hiện 
- Nhiều HS nhắc lại.
4. Thực hành.
 Bài 1: Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS 
6385 7563 8090
2927 4908 7131
3458 2655 959
 Bài 2: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung
- - - -
 1956 2772 6669 312
 4526 5913 3327 1828
 Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán : 1633 m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :  m vải ?
 Đáp số: 2648 m vải 
 Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
	Chính tả (nghe viết)
Tiết 41	 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống,12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt.
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp.
- HS viết bảng con
- HS nghe
- HS nghe
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1  ... cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? 
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? 
-HS + GV nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn.
 Hoạt động cuả trò
- Hát
-1 – 2 HS nêu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm 
- HS làm nháp, nêu kết quả 
5200 + 400 = 5600
5600 - 400 = 5200
4000 + 3000 = 7000
9000 +1000 = 10000
Bài 2: Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ số có 4 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con 
6924 5718 8493 4380
1536 636 3667 729
8460 6354 4826 3651
Bài 3: Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét, ghi điểm 
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 : 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1246 cây
 Bài 4: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm bài vào vở
x + 1909 = 2050
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 x = 2050 - 1909
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 9291
Bài 5: * Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách xếp 
- HS dùng hình (8 hình) xếp như hình mẫu 
- GV gọi 1HS lên bảng xếp 
- 1HS xếp 1 bảng 
- GV nhận xét chung 
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV nhân xét tiết học
Tập viết
Tiết 21 ÔN CHỮ HOA O Ô Ơ
I. Mục tiêu
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng); L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng)và câu ứng dụng “ Ổi Quảng bá .. say long người bằng chữ cỡ nhỏ.
* Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao
II. Đồ dung dạy học
	GV : Mẫu chữ viết hoa Ô ( L, Q) tên riêng Lãn Ông và ca giao
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Lãn Ông 
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
* Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao“ Ổi Quảng bá .. say long người” 
- GV giúp HS hiểu câu ca giao
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- L, Q, Ô.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ L, Q trên bảng con.
- Lãn Ông
- HS tập viết bảng con: Lãn Ông.
Ổi Quảng bá .. say long người 
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Người
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em viết đẹp.
	- Nhận xét chung tiết học.
_______________________________________
 Ngày soạn: ngày 8/1/201
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 13/1/2012	
Toán
Tiết 105 	 THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU
- Biết các đơn vị đo thời gian: Tháng năm
+ Biết 1 năm có 12 tháng; biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. ĐỒ DÙNG:DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tờ lịch năm 2005, 2011
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm
- GV treo tờ lịch năm 2010 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2010.
 Hoạt động của trò
- Hát
- 1, 2 HS nêu
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2011. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch, trả lời: 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12 và nêu số ngày của từng tháng.
4. Thực hành 
Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng 
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này là tháng mấy ? Tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- 1năm có bao nhiêu tháng ? 
- 1 HS trả lời
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 42 	 BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
3.2. Hướng dẫn HS nhớ viết
- GV đọc bài
a. HD học sinh chuẩn bị
 Hoạt động của trò
- Hát
- HS nghe 
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc ĐT
- HS viết bài thơ vào vở.
4. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
5. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học 
__________________________________________
Tập làm văn
Tiết 21 NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) 
- Nghe - kể được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết BT2, tranh minh hoạ trong SGK, bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
 Hoạt động của trò
- Hát
- 3HS đọc
- Nghe
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
 5.Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 21
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 21
2. Triển khai công tác tuần 22
	II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 21.
III. TIẾN HÀNH.
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 21
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 21
* Ưu điểm:
- Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
* Tồn tại:
- Vẫn còn hiện tượng đi học muộn
* Tuyên dương: Thanh Lam, Mạnh Huy, Thảo Linh, Phương Thảo ngoan, chăm học; Nam, Trung có nhiều tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Không
4. Triển khai công tác tuần 22
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 22
- Tiếp tục duy trì các nề nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 sang.doc