Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

I/ Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê từ xưa ; kể lại được 1 đến 2 luật tục của nước ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD cho HS biết vậ dụng vào bài học.

- Tăng cường TV cho HS ở phần nội dung.

II/ Đồ dùng:

- Tranh ảnh.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 
 Ngày soạn: 16/1/2011
 Ngày giảng: 17/1/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
luật tục xưa của người ê-đê
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người ê-đê từ xưa ; kể lại được 1 đến 2 luật tục của nước ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD cho HS biết vậ dụng vào bài học.
- Tăng cường TV cho HS ở phần nội dung.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh.
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc.
-Chia đoạn.
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi
- Gọi 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?(Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng)
-Cho HS đọc đoạn Về các tội:
- Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
(Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình)
-Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
(Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng)
- Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?( Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, )
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
** 1 em
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nhóm
- HS nghe
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
Núi non hùng vĩ
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
 -Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
- Trình bày chính tả sạch đẹp .
II/ Đồ dùng:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4 -Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- GD cho HS tính nhanh chính xác 
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
+ Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 + Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
-Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 10 và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
- Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau.
- Hát
- 1 em
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm vào vở
-HS làm bằng bút chì vào SGK.
- HS nêu
- HS làm nhóm
________________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn : 17/1/2011
 Ngày giảng : 18/1/2011
Tiết 1: Thể dục
 $47 : phối hợp chạy và bật nhảy
 Trò chơi - qua cầu tiếp sức 
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn phối hợp chạy-mang vác, bật cao. Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động 
2.Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy mang vác .
- Chia tổ tập luyện.
-Ôn bật cao 
-Học phối hợp chạy và bật nhảy
-Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”
 -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
 3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
2phút
18-22 phút
5 phút
5 phút
5 phút
7-9 phút
3-4 phút
4- 6 phút
1 phút
1-3 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 ________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- biết tính thể tích một HLP, trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. 
- GD cho HS tính nhanh chính xác.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- phiếu bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
- Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- Bài tập 2 :
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
- Bài tập 3 :
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Gọi HS nêu cách làm. 
- Gọi HS lên bảng làm
-Cả lớp và GV nhận xét
- Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 - 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
- HS làm nháp
- 2 em
- HS nêu 
- HS làmvào vở
** 1 em
 _______________________________________
Tiết3 : Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ : Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
- Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh ở BT 2 ; hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp BT3 ; làm được BT4.
- GD cho HS biết vận dụng làm tốt bài tập.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
-Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	 
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 10, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Gọi một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- VD về lời giải:
-DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
-ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập  ... ch làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
4/-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-Bài giải:
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
- Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
 ______________________________________
Tiết 3: Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 2)
I/ Mục tiêu bài học: 
- Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Cac kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quố Việt Nam )
 - Kĩ năng tìm kiếm xử lí htộng tin ( về đất nước và con người Việt Nam )
 - Kĩ năng hợp tác nhóm .
 - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam
III/ Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng 
Phương pháp : Thảo luận , đóng vai , dự án .
Kĩ thuật : Động não , trình bày 1 phút
IV/ Phương tiện dạy học
- Tranh , ảnh , thơ , bài viết bài hát về tổ quốc .
- Phiếu.
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Hoạt động 5
 Gới thiệu về đất nước và con người Việt Nam
Mục tiêu : HS biết trình bày một số nét về đất nước , con người Việt Nam .
HS rèn luyện kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin , kĩ năng hợp tác , trình bày kĩ năng suy nghĩ ,ý tưởng .
 - GV yêu cầu các nhóm trình bày xung quanh lớp học cac tư liệu .
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
-Từng nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51.
-Hoạt động 6: 
 Đóng vai , hát , đọc thơ về tổ quốc Việt Nam .
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
-Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
 -Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
-GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
 Kết thúc tiết học
-Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
 ___________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép 
bằng cặp từ hô ứng
I/ Mục tiêu: 
	-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
	-Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
 - HS qua bài biết vận dụng vào làm các bài tập .
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước.
- GV nx ghi điểm
 3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
2.2.Phần nhận xét:
+ Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
-Cho HS làm bài
-Mời 2 học sinh lên bảng xác định.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
+Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4/Củng cố dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT
- Hát 
- HS nghe
Lời giải: 
a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 C V
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
 C V
b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
 C V
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
 C V
-Lời giải:
-Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2
-Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước.
+Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh.
- Lời giải:
a) chưa / đã ; mới / đã ; càng / càng
b) chỗ nào / chỗ ấy
Lời giải:
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.
VD về lời giải:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
 __________________________________________
Thứ sáu 
 Ngày soạn : 20/1/2011
 Ngày giang : 16/2/2011
Tiết 1 : Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS Vận dụng làm được các bài tập .
 - Có ý thức tự giác làm bài tập .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐGV HĐHS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
+ Bài tập 1 (128): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (128): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
+ Bài tập 3 (128): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4 -Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3.
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3.
 Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
 _______________________________________
Tiết 3 : Tập làm văn 
ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
	- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
	- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật
 - Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh một số vật dụng.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1-Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
-Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
-HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.
-Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
+Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
-Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-HS thi trình bày dàn ý.
 _______________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt 
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc