I.Mục tiêu
1.Đọc thành tiếng
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ miêu tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết.
2.Đọc – hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã Ba Hạc, ngọc phả, chi, đất tổ
* Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học
* Tranh minh hoạ trang 67-68 SGK
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tuần 25 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008. Tiết 1. Chào cờ: Nhận xét hoạt động tuần 24. Tiết 2: Tập đọc. $ 49: Phong cảnh đền Hùng I.Mục tiêu 1.Đọc thành tiếng * Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ miêu tả. * Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết. 2.Đọc – hiểu * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã Ba Hạc, ngọc phả, chi, đất tổ * Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học * Tranh minh hoạ trang 67-68 SGK * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Hộp Thư Mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài. - Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu bài TĐ. -B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Hướng dẫn HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng - Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng - Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao? - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba - Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng c) Hướng dẫn đọc diễn cảm -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp (như đã hướng dẫn) - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 +Treo bảng phụ có viết đoạn văn + Đọc mẫu đoạn văn +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét cho điểm từng HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố - dặn dò(5) - Nhận xét tiết học - Dặn HS và nhà học bài và soạn bài Cửa Sông - -Nhận xét - 1 HS đọc toàn bài. -3 đoạn - 3 HS đọc bài theo trình tự: +HS 1: Đền thượngchính giữa +HS 2: Làng của các vua Hùngđồng bằng xanh mát +HS 3: Trước đền thượngrửa mặt soi gương - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn, sửa lỗi phát âm cho nhau. -1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. - Những từ ngữ: Những khóm hải đường đơm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều mầu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là nga Ba Hạc, những cánh hoa Đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh - Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. -Truyền thuyết : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Bánh chưng – bánh giày - Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ Câu ca dao nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cuội nguồn của dân tộc - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 em nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, các HS khác bổ sung . - Theo dõi GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 3. Toán $121 : Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệgiữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II. Đồ dùng: - Bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiêm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a. Các đơn vị đo thời gian. - Y/c HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - GV hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo thời gian. C. Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS làm miệng. - Nhận xét – bổ xung. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - y/c HS làm bảng con. - Nhận xét – bổ xung. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - y/c HS làm bảng con. - Nhận xét – bổ xung. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. + 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày. 1 năm nhuận = 366 ngày( cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận) + 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây + 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ. - HS làm miệng. + kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 + Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 + Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 + Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 + Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 + máy bay phát minh vào thế kỉ 20 + Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 + Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20. - HS làm bài a. 6 năm = 72 tháng. 4 năm 2 tháng = 50 tháng. 3 năm rưỡi = 42 tháng. 3 ngày 72 giờ. 0,5 ngày = 12 giờ. 3 ngày rưỡi = 84 giờ b. 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút giờ = 45 phút. 6 phút = 360 giây giờ = 30 phut. 1 giờ = 3600 giây. - HS làm bài. a. 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5 giờ b. 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. Tiết 4: chính tả $ 25: Ai là thuỷ tổ loài người I. Mục tiêu Giúp HS: *Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người? *Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan xi păng, Sa Pa, Trường Sơn, A-ma Dơ-Hao - Gọi HS nhận xét chữ viết của bạn trên bảng -Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài -Gọi HS đọc đoạn văn - Hỏi: Bài văn nói về điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết -Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. - Hỏi : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài? - Nhận xét câu trả lời của HS - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. c) Viết chính tả -GV đọc chính tả cho HS viết -GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi -GV chấm bài HS và nêu nhận xét. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ -Gọi HS đọc phần chú giải - Giải thích: Cửa Phủ là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa -Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý HS: dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó - Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng. - Kết luận : Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, kể lại câu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -1 1 HS đọc, các HS khác viết tên riêng. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS tìm hiểu và nêu các từ khó. Ví dụ như : truyền thuyết, chúa trời, A-Dam, Ê-Va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sac-lơ,Đác- uyn - Nối tiếp nhau phát biểu. -2 -HS viêt chính tả vào vở -HS đổi vở soát lỗi - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe 1HS đọc -HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau phát biểu Ví dụ: +Khổng Tử là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt +Chu Văn Vương là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cáI đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt -Lắng nghe Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tất mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiên Cửu Phủ từ thời nhà Chu. Tiết 5. Đạo đức: $ 25: Thực hành giữa kì 2 I. Mục tiêu. - Ôn lại những nội dung kiến thức đã học từ đầu năm. Hệ thấng lại kiến thức đã học từ đầu năm. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài học của HS. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hươngmình? - Hãy kể tên một số sản vật của quê hương em? - Theo em, uỷ ban nhân dân xã phường có vai trò như thế nào ? vì sao? - Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã? 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Giữ gìn đường phố, ngõ xóm luôn sạch đẹp. - Luôn nhớ về quê hương. - Góp công sức, tiền để xây dung quê hương. - Luôn giữ truyền thống quê hương. - HS kể tên một số sản vật của quê hương em. - UBND xã, phường có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND xã, phường là cơ quan chính quyền , đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. - Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện , giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007. Tiết 3: Toán: Kiểm tra định kì. I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về: - Tỉ số % và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số %. - Thu thập ... át – uốn nắn. 4. Thép được sử dụng làm gì? a. Làm đồ điện, dây điện. b. Dùng trong xây dung nhà cửa , cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc. 5. Sự biển đổi hoá học là? a. Sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. b. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác. 6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch: a. Nước đường. b. Nước tranh ( đã lọc hết tép tranh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn( pha sống) 7. Sự biến đổi của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Câu 4: ý b(Dùng trong xây dung nhà cửa , cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc.) - Câu 5: ý b (Sự biến đổi từ chất này sang chất khác) - Câu 6: ý c - Nước bột sắn( pha sống) + Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học: a. Nhiệt độ bình thường. b. Nhiệt độ cao. c. Nhiệt độ bình thường. d. Nhiệt độ bình thường. - HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. Tiết 5: Kĩ thuật: Lắp xe chở hàng I. Mục tiêu: HS cần phải biết: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Đồ dùng: - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ bộ phận và trả lời câu hỏi. + Để lắp được xe chở hàng , theo em cần có mấy bộ phận ? Hãy kể các bộ phận đó. b. Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết. + GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. + Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - GV hướng dẫn HS các thao tác lắp từng bộ phận của xe chở hàng. + GV hướng dẫn HS lắp xe chở hàng theo các bước sgk. + Kiểm tra sự chuyển động của xe. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - GV hướng dẫn. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Cần có 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, mui xe và thành xe, thành sau xe và trục xe. - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk - Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết. - + Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca pin. + Lắp ca pin + Lắp mui xe và thành bên xe. + lắp thành sau xe và trục bánh xe. - Lắp ráp xe chở hàng. Ngày soạn : 14 / 3 / 2007. Ngày giảng: 16 / 3/ 2007 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007. Tiết 1 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục tiêu Giúp HS: *Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ’ *Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu II/ Đồ dùng day – học *Đoạn văn ở bài 1 phần Nhận xét viết bảng phụ(có đánh số thứ tự cho từng câu) *Giấy khổ to, bút dạ (hoặc bảng nhóm) III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(2) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập theo cặp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập theo cặp. * Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. C. Ghi nhớ: - Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Y/c HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. D. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập theo cặp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập theo cặp. 4, Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. * các câu trong đoạn văn nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, ông, Vị công tiết chế , vị chủ tướng tài ba, Hưng Đoạ Vương, ông. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn ở bài tập 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài tập 2vì đoạn văn ở bài tập 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cũng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - HS đọc phần ghi nhớ trong sgk - HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Từ anh thay thế cho Hai Long. + Cụm từ người liên lạc thay thế cho người đặt hộp thư. + Từ anh thây thế cho Hai Long. + Từ đó thay thế cho những vật gợi ra hình chữ V - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn có tác dụng liên kết câu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng: - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tập thực tiện. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiêm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Y/c HS làm bảng con. - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính. - Y/c HS làm bảng con. - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: Tính - Y/c HS làm bảng con. - Nhận xét – cho điểm. Bài 4: - Y/c HS làm miệng. - Nhận xét – bổ xung. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - HS làm bảng con. a. 12 ngày = 288 giờ. 3,4 giờ = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút. b. 1,6 giờ = 96 phút. 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 phút = 150 phút. 4 phút 25 giây = 265 giây - HS làm bài. 2 năm 3 tháng 4 ngày 21 giờ + 13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ 15 năm 9 tháng 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút 20 giờ 9 phút - HS làm bài. 4 năm 3 tháng 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ - 10 ngày 12 giờ - 10 ngày 12 giờ 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút. - 5 giờ 45 phút. 7 giờ 38 phút - HS làm. Hai sự kiện này cách nhau số năm là. 1961 – 1492 = 469 ( năm) Đáp số: 469 năm Tiết 3 Tập làm văn: Tập viết đọc văn đối thoại I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn văn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Bài 1: - Y/c HS đọc y/c và đoạn văn. Hỏi: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì? + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? Bài 2: - Gọi 3 HS đọc y/c , nhân vật, cảnh trí , thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Y/c HS làm bài tập trong nhóm. - Y/c các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài tập. - Y/c HS làm bài tập trong nhóm. - Tổ chức cho HS diễn kích trước lớp. - Nhận xét – khen thưởng. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc y/c và đoạn văn. + thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Tử Quốc Mẫu, vợ ông. + Thái sư nói với kể muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với người câu đương khác , người ấy sợ quá rối rít xin tha. + Trần Thủ Độ: Nét mặt nghiêm khắc, giọng nói sang sảng . - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài tập 2. - HS làm bài tập trong nhóm. - Các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - HS đọc y/c của bài tập. - HS làm bài tập trong nhóm - HS diễn kích trước lớp. Tiết 4: Hát. Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương tập đọc nhạc số 7 I : Mục tiêu. - HS hát đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết của bài hát . - Hát đúng nhịp 3/8 . - Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ . II : Đồ dùng dạy học . - Máy nghe băng đĩa bài hát lớp 5. Tranh ảnh về năng Bác Hồ . - SGK âm nhạc lớp 5. III : Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích . Tác giả bài hát Màu xanh quê hương B. Phần hoạt động . - Học hát bài , Màu xanh quê hương GV cho HS nghe băng đĩa bài hát : Màu xanh quê hương + Cho h/s đọc lời ca . + Gv dạy h/s hát từng câu , cho đến hết bài. - GV cho h/s luyện tập theo tổ , nhóm , dãy bàn. - Luyện tập cá nhân . - Hát kết hợp gõ đệm , phách , theo nhịp. - Gv cho Hs hát đơn ca , mỗi HS hát một lần , GV theo dõi sửa sai. C. Phần kết thúc . - Cả lớp hát lại toàn bài một lần . - Cho h/s nghe lại bài hát trình bày qua băng đĩa . - Hát . - HS hát bài : Hát Mừng . - HS lắng nghe. - HS học hát theo h/d của GV . - HS đọc lời ca . - HS học hát từng câu . - HS tập hát theo tổ, nhóm , dãy bàn . - HS hát cá nhân. - Hát kết hợp gõ phách , nhịp . - Cả lớp hát lại bài một lần . Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 25 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: