Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (Bản 3 cột)

Toán

 Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian chomột số.

- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Đặt tính và tính:

a. 5 giờ 4 phút x 6 b. 4,3 giờ x 4 c. 2,5 phút x 6

d. 2 giờ 23 phút x 5 d. 3 phút 5 giây x 7

 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài mới: (1’) Nêu mục tiêu của tiết học

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009
Soạn ngày 1 4 tháng 03 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26 : EM YÊU HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh sẽ :
Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân các vùng có chiến tranh (I-rắc, Áp-ga-nix-tan, Kô-sô-vô, ) .
Tranh, ảnh,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Bài hát “Trái đất này là của chúng mình”.
Giấy màu : trắng, vàng, đỏ, đen, xanh nước biển, xanh hoà bình.
Giấy to, bút màu.
Điều 38 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động : 1’
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
10’
8’
10’
 5’
TIẾT 1 :
Khởi động : Học sinh hát bài “ Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận :
Bài hát nói lên điều gì ?
Để trái đất mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Bài Đạo đức ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng thảo luận về điều đó.
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích thông tin.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh.
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm ( theo màu săc phiếu mà học sinh đã bốc một cách ngẫu nhiên 
Màu trắng : nhóm Châu Âu
Màu vàng : nhóm Châu Á
Màu đỏ : nhóm Châu Mĩ
Màu đen : nhóm Châu Phi
Màu xanh nước biển : nhóm Châu Úc
Màu xanh da trời : nhóm Châu Nam Cực
Giáo viên kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật,đói nghèo, thất học,  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu : Học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành :
Giáo viên lần lược đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực, tuỳ theo thái độ của từng học sinh đốii với ý kiến đó : tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
Giáo viên kết luận : các ý kiến a,d là đúng, các ý kiến b,c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệmtham gia bảo vệ hoà bình.
Chuyển ý : Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ hoà bình 
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK
Mục tiêu : Học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hàng ngày
Cách tiến hành :
Làm việc cá nhân
Giáo viên kết luận : Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm : a,b,c,d,đ,g,h,i,k trong bài tập 2.
Hoạt động 4 : Củng cố
Mục tiêu : Củng cố lại cho học sinh những nội dung chính của bài học.
Giáo viên hỏi : Vậy qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì ?
Giáo viên nhận xét tiết học.
HS hát
Học sinh trả lời các câu hỏi :
Em nhìn thấy những gì trong tranh ?
Nội dung nói lên điều gì?
Học sinh đọc các thông tin trang 38, 39 SGK
Các nhóm thảo luận.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sau mỗi ý kiến, các nhóm thảo luận vì sao lại tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với các ý kiến này.
Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp trao đổi,nhận xét.
Một số học sinh trình bày. Giáo viên ghi tóm tắt thành 2 ý trên bảng.
Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
Trẻ em củng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Học sinh đọc câu ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối :
Tập đọc
TIẾT 51:NGHĨA THẦY TRÒ
MỤC TIÊU:
Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa bài: ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyện thống tốt đẹp đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
Bài mới
1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Luyện đọc
11’ – 12’ 
HĐ 1: Cho HS đọc bài văn
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn trước lớp 
GV chia 3 đoạn 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
Luyện đọc các từ ngữ khó: tề tựu, nhường bước, sáng sủa, sưởi nắng
HĐ 3: Cho HS đọc trong nhóm
Cho HS đọc cả bài
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài 
2 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS đánh dấu trong SGK 
HS đọc đoạn nối tiếp 
HS đọc các từ ngữ khó 
- HS đọc từ chú giải
HS đọc trong nhóm
HS đọc cả bài 
HS lắng nghe
3
Tìm hiểu bài
10’ – 11’
Đoạn 1: Cho HS đọc
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi TIẾT cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? 
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
+ Em hãy tìm những chi TIẾT thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ? 
Đoạn 3: Cho HS đọc 
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em cho biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
*Rút ý chính của bài:
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời 
HS trả lời 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời 
HS trả lời 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời 
HS trả lời 
-HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
4
Đọc diễn cảm 
5’ – 6’
Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay
3 HS nối tiếp đọc
Đọc theo hướng dẫn GV 
Lớp nhận xét 
5
Củng cố, dặn dò 
3’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS về tìm đọc các truyện về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của VN
HS lắng nghe
HS thực hiện 
Toán
 Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Trong 5 giờ 30 phút một chú công nhân làm được 3 chi tiết máy. Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 40 phút. Hỏi chi tiết máy thứ ba làm hết bao nhiêu phút.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’) Nêu mục tiêu của tiết học
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
a.Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1( sgk) cho HS nêu phép tính tương ứng.
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4, tìm cách đặt tính và tính vào vở nháp.
-Yêu cầu 1Hs trình bày trên bảng, các Hs khác nhận xét.
-GV đánh giá, kết luận về cách đặt tính và tính phép nhân nêu trên.
 b. Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ 2, cho Hs nêu phép tính tương ứng.
-Gọi 1Hs lên bảng đặt tính và tính. Cho Hs nhận xét kết quả rồi nêu ý kiến cần đổi: 75 phút = 1 giờ 15 phút.
-Yêu cầu Hs nêu nhận xét về cách nhân số đo thời gian với một số: Khi nhân số đo thời gian với 1 số cần thực hiện phép nhân theo từng đơn vị đo. Nếu phần số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1/135:
-Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào vở. GV hướng dẫn Hs yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/135:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu phép tính tương ứng để giải bài toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-GV chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
 -Theo dõi, nêu phép tính.
- Thảo luận theo nhóm 4
-1 Hs trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
-Theo dõi, nhắc lại.
-Theo dõi, nêu phép tính.
- 1Hs đặt tính và tính,nêu nhận xét.
- Nêu nhận xét.
-Hs làm bài.
-Nhận xét.
-Hs đọc đề.
-Nêu phép tính tương ứng.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009
Soạn ngày 15 tháng 03 năm 2009
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾT 26:LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 I.MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế lao động.
Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
3’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết tên riêng nước ngoài
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Viết chính tả
22’ – 23’ 
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
GV đọc toàn bài 1 lần
+ Bài chính tả nói về điều gì?
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó 
HĐ 2: Cho HS viết chính tả 
Nhắc HS gấp SGK
Đọc cho HS viết 
HĐ 3: Chấm, chữa bài 
Đọc toàn bài một lượt
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
Theo dõi trong SGK
Trả lời
HS luyện viết từ ngữ khó 
HS gấp SGK
HS viết chính tả 
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
3
Làm BT
9’ – 10’ 
Cho HS đọc yêu cầu + đọc bài Tác giả bài “Quốc tế ca”
GV giao việc 
Cho HS làm bài. Phát bút dạ + phiếu cho HS 
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK 
Lắng nghe
HS làm bài 
HS trình bày 
Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, nhớ nội dung bài, về kể cho người thân nghe.
HS lắng nghe
HS thực hiện 
Kể chuyện
TIẾT 26:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng nói:
Biết kể bằng lời một câu chuyện đã được nghe, được đọc về rtuyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Rèn kỹ năng nghe: HS lắn ... m ngày 19 tháng 03 năm 2009
Soạn ngày 17 tháng 03 năm 2009
 Luyện từ và câu
TIẾT 51:MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang phôtô)
Bút dạ + giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét, cho điểm
Nhắc lại nội dung ghi nhớ + làm BT TIẾT trước
Bài mới
1 
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT 
30’ – 31’
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV giao việc
Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV giao việc. Phát bút dạ + phiếu cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT2) 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày 
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày 
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’ 
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS ghi để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
HS lắng nghe
HS thực hiện
TOÁN
 Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs giải bài toán sau: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian.
-Sửa bài, nhận xét bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
4’
HĐ 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Bài 1/137:
- Gọi Hs nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/137:
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn, không có dấu ngoặc đơn.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
Bài 3/138:
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 tìm kết quả.
-Gọi Hs báo cáo kết quả, yêu cầu Hs trình bày lại cách làm của mình để đi đến kết quả đó.
Bài 4/138:
-Yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu đề bài.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, cho Hs thảo luận nhóm đôi phần cuối cùng để tìm cách giải.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. 
Nhận xét tiết học
-Hs nhắc lại cách thực hiên các phép tính.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu lại cách tính giá trị biểu thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm 4.
-Báo cáo kết quả.
-Đọc và tìm hiểu đề.
-Làm bài vào vở, thảo luận nhóm phần cuối.
-Nhận xét.
-Trả lời
Thứ sáu ngày 20 tháng 03 năm 2009
Soạn ngày 18 tháng 03 năm 2009
 Luyện từ và câu
TIẾT 52:LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I>MỤC TIÊU:
Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II>ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ viết đoạn văn.
 - Tờ giấy khổ to để viết 2 đoạn văn
III>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS làm lại BT TIẾT trước
Bài mới
1 
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Luyện tập
30’ – 31’
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3:
GV nhắc lại yêu cầu 
Cho HS làm bài + trình bày 
Nhận xét + khen những HS viết hay 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Dùng bút chì đánh thứ tự 
Làm bài trên bảng
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày 
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’ 
Nhận xét TIẾT học.
Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại.
Dặn HS đọc trước bài mới
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện 
 Tập làm văn
TIẾT 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi TIẾT, cách diễn đạt, trình bày.
Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; biết viết lại một đoạn cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của TIẾT Kiểm tra viết (TUẦN 25); một số lỗi điển hình HS mắc phải.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét + cho điểm
Đọc lại màn kịch đã viết ở TIẾT trước
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Nhận xét kết quả 
10’
HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
Đưa bảng phụ lên
Nêu những ưu điểm chính trong bài của HS
Nêu những thiếu sót, hạn chế của HS
HĐ 2: Thông báo điểm số cụ thể cho HS:
1 HS đọc lại 5 đề bài 
Lắng nghe 
Lắng nghe
HS lắng nghe
3
Chữa bài
20’
HĐ 1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung 
GV trả bài cho HS
Cho HS chữa lỗi 
Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai
HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài 
GV kiểm tra HS làm việc 
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay:
GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS 
HĐ 4: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
Chấm một số đoạn văn HS viết
Nhận bài + xem lại lỗi 
HS chữa lỗi
Lớp nhận xét 
HS tự sửa lỗi + đổi vở cho nhau sửa lỗi
Lắng nghe 
Chọn đoạn viết chưa đạt để viết lại + nối tiếp nhau đọc đoạn vừa viết 
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học + khen HS làm bài tốt, chữa bài tốt trên lớp
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở
Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của TIẾT sau
HS lắng nghe 
HS thực hiện
TOÁN
Tiết 130: VẬN TỐC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính:
a.(2 giờ 10 phút + 1 giờ 35 phút) x 3
b.9 phút 36 giây : 4 - 2 phút 24 giây : 4
 - Sửa bài, nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’) Nêu mục tiêu của tiết học
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
2’
HĐ 1 Giới thiệu khái niệm vận tốc.
-GV nêu bài toán: “Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km và cùng đi một quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước?”
-Hỏi: Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?
Bài toán1:
-GV nêu bài toán (SGK),yêu cầu Hs suy nghĩ, tìm kết quả.
-Gọi Hs nêu cách làm.
-GV nói: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm kilômét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
-GV ghi bảng lời giải và phép tính, nhấn mạnh đơn vị của vận tốc.
-Gọi Hs nêu cách tính vận tốc.
-Giới thiệu các kí hiệu, gọi Hs nêu công thức tính vận tốc.
-Gọi Hs nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính.
-Cho Hs ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đó GV sửa lại cho đúngthực tế. Nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
Bài toán 2:
-GV nêu bài toán, yêu cầu Hs suy nghĩ để giải.
-Gọi Hs nêu cách tính và trình bày lời giải.
-GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ở đây là m/s.
-Gọi Hs nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/139:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/139:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/139:
-Hướng dẫn Hs: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/s thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian này sang giây.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc
- Nhận xét tiết học
-Hs theo dõi
-Trả lời.
-Theo dõi, tìm kết quả.
-Nêu cách làm.
-Theo dõi.
-Hs theo dõi.
-Nêu cách tính.
-Theo dõi, nêu công thức tính.
-Nhắc lại.
-Theo dõi.
-Theo dõi, nghĩ cách giải.
-Nêu và trình bày.
-Theo dõi.
-Nhắc lại.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời
Khoa học: tiết 52
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng: 	- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
 côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
T.G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
12’
13’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
( Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
(	Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK,
treo trên bảng và giảng về:
Sự thụ phấn.
Sự hình thành hạt và quả.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ
phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
Ghi chú thích.
( Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
GV nhận xét, chốt ý đúng
( Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
Học sinh vẽ trên bảng.
Học sinh tự chữa bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- HS nêu lại
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_ban_3_cot.doc