I/ Mục tiêu: HS biết:
-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế.
II/Đồ dùng dạy-học:
• GV: Bảng phụ.
• HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho 3 HS lên bảng làm lại BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
TUẦN 26 Ngày soạn: ngày 25 tháng 2 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 26 – Tiết 51) NGHĨA THẦY TRÒ I/ Mục đích, yêu cầu: 1.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 2.Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II/Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ ghi phần LĐ. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm(lần 1) và giải nghĩa từ (lần 2). -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1. +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +)Rút ý1: -Cho HS đọc thầm các đoạn còn lại: +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? +Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm - GV cùng HS nhận xét, bình chọn. -Đoạn 1: Từ đầu đến ơn rất nặng. -Đoạn 2: Tiếp đến đến tạ ơn thầy. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn: 2 lần - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Cả lớp theo dõi SGK. +Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng =) ý1:T/C của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy +Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên ; + Muốn sang thì bắc cầu kiều ; +Kính thầy =) ý2:T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. * ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS LĐ diễn cảm trong mhóm. -HS thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 26 – Tiết 126) NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (TR.135) I/ Mục tiêu: HS biết: -Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. II/Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ. HS: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 3 HS lên bảng làm lại BT 3 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. (Lưu ý: HS đổi 75 phút ra giờ và phút) *Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? -HS thực hiện: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15phút x 5 = 16 giờ 15 phút. -HS nêu. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng lớp + vào nháp. -GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. *Kết quả: 9 giờ 36 phút 17 giờ 92 phút 62 phút 5 giây 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4 CHÍNH TẢ: ( Tuần 26- Tiết 26) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG ( Nghe- viết) I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn . - Tìm được các tên riêng theo y/c của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II/Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. HS: SGK, vở CT. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác–lơ Đác uyn, A - đam, 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. -Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS viết bảng lớp, nháp. - HS nêu cách trình bày bài. - HS viết bài. - HS soát bài. - 1,2 HS đọc quy tắc. - HS nêu: Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (Miệng) - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. *Lời giải: Tên riêng Quy tắc -Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri-Pháp GV mở rộng: Công xã Pa-ri Quốc tế ca -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. -Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. =============================================================== Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba ,ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 26- Tiết 127) CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (TR.136) I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: -Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. -Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. II/Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ. HS: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 3HS lên bảng làm lại phần a BT1 tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Bài giảng: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. *Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? -HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây -HS thực hiện: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - HS nêu cách thực hiện: 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (136): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng lớp + nháp -GV cùng HS nhận xét, chữa bài. *Kết quả: a) 6 phút 3 giây b) 7 giờ 8 phút 1 giờ 12 phút 3,1 phút 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 2: KỂ CHUYỆN: ( Tuần 26- Tiết 26) KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I/ Mục đích, yêu cầu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kếtcủa dân tộc Việt Nam; Hiểu nôịo dung chính của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 1HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). -Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. -GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những chuyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe ___________________________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 26 - Tiết 51) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp h/s: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ tr ... hù hợp theo nhóm 8. GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và HD cách làm. HS thi đua, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. 4-Hoạt động 3: Thảo luận *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 26 - Tiết 52) TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I/ Môc ®Ých, yªu cÇu: BiÕt rót kinh nghiÖm vµ söa lçi trong bµi ; viÕt l¹i ®îc mét ®o¹n v¨n trong bµi ®óng hoÆc hay h¬n. II/ §å dïng d¹y häc: B¶ng phô ghi 5 ®Ò bµi; mét sè lçi ®iÓn h×nh vÒ chÝnh t¶, dïng tõ, ®Æt c©u cÇn ch÷a chung tríc líp. III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc: 1-KiÓm tra bµi cò: HS ®äc mµn kÞch Gi÷ nghiªm phÐp níc ®· ®îc viÕt l¹i 2-Bµi míi: 2.1-Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc ®Ých, yªu cÇu cña tiÕt häc. 2.2-NhËn xÐt vÒ kÕt qu¶ lµm bµi cña HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình: +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) HD từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Cñng cè – dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc, tuyªn d¬ng nh÷ng HS viÕt bµi tèt. DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 26- Tiết 26) CHÂU PHI (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: Nêu đợc một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi: + Châu lục có dân c chủ yếu là ngời da đen + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2HS TL -Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? -Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. c) Dân cư châu Phi: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: d) Hoạt động kinh tế: 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) -Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: +KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? +Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? +Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi? -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) -HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Quan sát trên bản đồ cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? +Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV Tr.138). -Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân sốlà người da đen -Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới -Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm - HS kể và chỉ trên bản đồ. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. GV liên hệ: dân trí ... và giảm tỉ lệ sinh (liên hệ) - GV nhận xét giờ học. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: (Tuần 26- Tiết 26) GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. ======================================================= Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 26– Tiết 51) Môn thể thao tự chọn Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I/ Mục tiêu: Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Còi, cầu( mỗi h/s một quả); bóng cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động . ( Mèo đuổi chuột ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : “Đá cầu” - GV nêu ND, yêu cầu , HD h/s cách thực hiện: tâng cầu, chuyền cầu. - Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đứng hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá tiết học. Giao bài tập về nhà Định lượng 6-10 phút 18-22 phút 5 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 26 – Tiết 26) Vẽ trang trí Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. I/ Mục tiêu: -HS nắm được cách xắp xếp dòng chữ cân đối. -HS biết cách kẻ và kẻ được kiểu chữ đúng kiểu. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu trong nhà trường, trong cuộc sống. II/ Chuẩn bị: SGV, SGK. Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.(thiết bị) Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: + Kiểu chữ kẻ đúng hay sai ? + Chiều cao và chiều rộng của dòng chữ so với khổ giấy ? +Khoảng cách giữa các con chữ và giấy? + Cách vẽ màu chữ và màu nền ? * Hoạt động 2: Cách kẻ chữ. -GV vẽ trên bảng nêu câu hỏi cho HS nhận ra các bước kẻ chữ. + Dựa vào khuôn khổ giấy xác định chiều dài và chiều cao của dòng chữ + Vẽ nhẹ bằng bút chì một lượt. +Xác định bề rộng của nét đậm và nét thanh cho phù hợp với chiều rộng và chiều cao của con chữ +dùng thước kẻ nét thẳng - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - HS tìm ra dòng chữ đẹp - Học sinh quan sát hình 2 SGK -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. K * Hoạt động 3: thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh thực hành. + Tập kẻ chữ Mĩ thuật +Vẽ màu vào các con chữ và nền * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV gợi ý h/s nhận xét một số bài + Hình dáng chữ. + Màu sắc của chữ. + Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS XL bài theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. 2-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 26- Tiết 52) Môn thể thao tự chọn Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I/ Mục tiêu: Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Còi, cầu( mỗi h/s một quả cầu); bóng cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động . ( Bịt mắt bắt dê ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : “Đá cầu” - GV nêu ND, yêu cầu , HD h/s cách thực hiện: tâng cầu, chuyền cầu. - Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng h//s hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá tiết học. Giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: