I-MỤC TIÊU:- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước, Phấn màu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 26: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Nghĩa thầy trò (Theo hà ân) I- Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diên cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng nói của từng nhân vật. * Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, đồng thời nhắc nhở mọi người cần phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Bài Cửa sông - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: + GV giới thiệu và ghi tên bài bằng phấn màu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, trang trọng thể hiện được cảm xúc về tình thầy trò; chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với đặc điểm của từng đoạn: kể, tả, đối thoại. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc . Câu 3: Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Tiên học lễ, hậu học văn. Uống nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.( Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy) (Uống nước nhớ nguồn;Tôn sư trọng đạo;Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy) Truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ ngời Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Nội dung:(HS nêu) c) Đọc diễn cảm. - - GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. Đoạn đối thoại của cụ giáo Chu với học : nhịp điệu khoan thai, ôn tồn, thân mật, ấm áp. Đoạn lời thoại của cụ giáo Chu với người thầy dạy cũ: kính cẩn, trang trọng - GV đánh giá, cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị trước bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. + 4 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ hoặc cả bài thơ Cửa sông và trả lời các câu hỏi trong SGK. - 1 HS khá đọc mẫu toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc thành tiếng các từ được chú giải. - HS nêu các từ chưa hiểu, GV và cả lớp cùng giải nghĩa. - HS đọc đoạn 1 -1-2 trả lời câu 1. - HS phát biểu tự do. GV chốt lại. ( Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao cho bõ những ngày ước ao) - 1 HS đọc lại cả bài. - HS nêu ND của bài. -1 HS đọc lạiND. - HS nêu cách đọc diễn cảm. + GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. +2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn. + Nhiều HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn . - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài. Toán: Tiết 126:Nhân số đo thời gian với một số . I-mục tiêu:- Giúp HS : + Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. + Vận dụng giải các bài toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Thước, Phấn màu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ . GV đọc cho HS đặt tính và tính cộng trừ số đo thời gian - GV đánh giá, cho điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu phép nhân số đo thời gían: *) Ví dụ 1 : ? Vậy muốn biết người thợ làm hết 3 sản phẩm trong báo lâu ta thực hiện phép tính gì ?(phép nhân 1giờ 10 3) Ví dụ:+Đổi ra số đo có một đơn vị (phút hoặc giờ) rồi nhân. +Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng lại.. 1giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vây; : 1giờ 10 phút x 3 = 3giờ 30 phút *Vậy khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? * Ví dụ 2 : - GV nêu ví dụ. Tóm tắt : 1 buổi : 3giờ 15 phút 5 buổi : giờ...phút *Để biết một tuần Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính gì ?(phép nhân) 3giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút (75 phút = 1giờ 15 phút) *Nhận xét gì về kết quả phép nhân trên ? (75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút. Như vây sau khi đổi kết quả phép nhân trên là 16 giờ 15 phút). Vậy : 3giờ 15 phút x 5= 16 giờ 15 phút KL : Nhân số tự nhiên với từng loại đơn vị đo thời gian. b. Luyện tập. Bài 1 : Tính Kết quả : a) 3giờ 12phút x 3=9giờ 36 phút 4giờ 23phút x 4=17giờ 32 phút 12 phút 25 giây x5=62 phút 5 giây b) 4,1 giờ x 6 =24,6 giờ 3,4 phút x4= 13,6 phút 9,5 giây x 3=28,5 giây Bài 2 :(Không yêu cầu HS yếu làm) (Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là : 1phút 15 giây x 3 =3 phút 45 giây ĐS : 3 phút 45 giây) 3.Củng cố: - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với 1 số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm ra nháp. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêuVD1 trong SGK . - 2hs cùng bàn, thảo luận tìm cách thực hiện phép tính. - HS nêu cách làm trước lớp . - HS tìm cách đặt tính. ->Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. - 1 hs tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào nháp. 1hs làm bài trên bảng . -1 vài hs phát biểu. - Một vài hs nhắc lại kết luận. -2hs lên bảng làm bài( mỗi hs làm một phần). -HS khác làm vở. -HS nhận xét. Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài. - HS khác nhận xét. lịch sử : Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" I-Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Từ ngày 18 đến ngày 30- 12 - 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một " Điện Biên Phủ trên không". - Vận dụng kiến thức bài học để kể lại diễn biến chính của chiến thắng " Điện Biên Phủ trên không". - Tự hào về tinh thần quyết chiến quyết thắng của bộ đội phòng không - không quân Việt Nam. II- Đồ dùng dạy - học: - ảnh tư liệu SGK - Bản đồ Thành phố Hà Nội. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - GV nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: *Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài a- âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B 52 đánh phá Hà Nội: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS quan sát ảnh hình 1, 2 trong SGK - Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri? - Hiệp định Pa - ri dự định sẽ được kí vào thời gian nào? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân ta? - Đến tháng 10 -1972, Mĩ có kí Hiệp định Pa - ri không? Chúng đã làm gì? - Mĩ dùng máy bay B52 ném bom Hà Nội nhằm âm mưu gì? - GV chốt lại và ghi bảng: + Huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn. + Làm cho Chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa - ri theo ý chúng. b- 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội: *Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2: - GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm ( mỗi nhóm các bàn thảo luận 1 yêu cầu): - 12 ngày đêm đó bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? (nhóm 1) - 12 ngày đêm đó đã được kết thúc bằng sự kiện gì, vì sao? (nhóm 2) - Trong 12 ngày đêm đó, Mĩ đánh phá những đâu và để lại hậu quả gì? (nhóm 3) - Hãy nêu tội ác của Mĩ trong những ngày cuối tháng 12 năm 1972? (nhóm 4) - GV chốt lại và ghi bảng: +Bắt đầu : 20 giờ ngày 18/12/1972 + Kết thúc: đêm 29/12/1972. c-Kết quả và ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: *Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4: - GV chốt lại và ghi bảng: + Kết quả: bắn rơi 81 máy bay (34 máy bay B52) GV: Đây là một thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này, quân dân ta và dư luận thế giới gọi đây là trận " Điện Biên Phủ trên không". 3- Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1,2 HS nêu. - Học sinh nghe. *1 học sinh đọc SGK đoạn từ " Trong 6 tháng.......... miền Bắc Việt Nam". - Trong 6 tháng đầu năm 1972, quân dân ta giành được nhiều thắng lợi - Hiệp định Pa - ri dự định sẽ được kí vào tháng 10 - 1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. - Không.Tổng thống Mĩ ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ ( "pháo đài bay" B52) ném bom huỷ diệt Hà Nội ... - Huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc. Đánh vào Thủ đô - trung tâm đầu não của ta ... *1 HS đọc SGK đoạn từ " Khoảng 20 giờ............ 1 chiếc B52". Lớp đọc thầm. Thảo luận theo tổ. *Các nhóm nhận yêu cầu về thảo luận. Cử đại diện trình bày trước lớp. Nhóm khác nghe bổ sung. -> Tàn sát trẻ em, giết hại dân thường, đánh sập bệnh viện, trường học. Điển hình là sự huỷ diệt phố Khâm Thiên. *HS hai bàn quay lại thảo luận. Đại diện nhóm phát biểu. - 2,3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. + ý nghĩa: - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã góp phần quyết định kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp. - Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ - ne - vơ. - Đánh bại cuộc rải thảm B52 của Mĩ ở Hà Nội. - Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri. - 2,3 HS đọc tóm tắt cuối bài. kĩ thuật: Lắp xe ben ( tiết 3) I- Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II- Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2. Bài giảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - ? Để lắp được xe ben, theo em phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Chọn các chi tiết - GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận *Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK) ?: Để lắp khung sàn xe và các giáđỡ, cần phải chọn những chi tiết nào? + Gọi 1 Hs trả lời câu hỏi và chọn những chi tiết. + Gọi 1 Hs khác lên lắp khung sàn xe. + Tiến hành lắp giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 1 ... trong SGK trang 107. Ghi lại kết quả thảo luận theo phiếu nhóm. - GV đưa đáp án sau khi HS đã trình bày.Ví dụ: - Kết luận: Hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. Loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng bao giờ cũng đẹp, thơm, có mật ngọt hơn hoa thụ phấn nhờ gió. c- Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò ? Tại sao có những loài hoa rất đẹp, rất thơm và có những loài hoa thì lại rất bình thường? - Chuẩn bị cho tiết học sau: Mỗi HS ngâm một vài hạt đỗ rồi đặt vào trong một khay có bông ẩm ( giấy thấm ẩm ). Theo dõi sự thay đổi của hạt. - 1,2 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - HS đọc thầm thông tin, chỉ vào hình và nói cho nhau nghe về sự thụ phấn và sự hình thành hạt, quả. - 3- 4 HS lên chỉ bảng và nêu lại sự thụ phấn và sự thụ tinh; 3 HS trình bày lại quá trình hình thành và phát triển quả. - HS ghi bài. - HS lắng nghe và nhận phiếu nhóm. - HS quan sát và thảo luận câu hỏi trong SGK trang 107. - Đại diện nhóm lên trình bày từng câu hỏi. Các nhóm khác nghe và bổ sung, nhận xét. - Quan sát và đọc lại đáp án. - Thực vật có hoa có loài thụ phấn nhờ côn trùng nên thường phải đẹp, phải thơm; còn loài hoa thụ phấn nhờ gió thì không cần đẹp, không cần thơm... Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán : Tiết 130 :Vận tốc I- mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng sơ đồ đoạn thẳng như SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Chữa lại bài 4. Phân biệt thời điểm với thời lượng. - GV đánh giá, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu khái niệm vận tốc. - Một ôtô mỗi giờ đi được 50km, một xe máy mỗi giờ đi được 40km, cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu cùng khởi hành một lúc tại A thì xe nào đến B trước? - Thường thường ôtô đi nhanh hơn hay xe máy đi nhanh hơn? a) Ví dụ: - Để tính được trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km ta làm phép tính gì ? Suy nghĩ và tìm kết quả. Trung bình mỗi giờ ôtô đi được số km là : 170 : 4 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km. Mỗi giờ ôtô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói tắt vận tốc của ôtô là 42,5 km/giờ, đọc là bốn mươi hai phẩy năm kilômet giờ. KL: Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t (v: vận tốc s: quãng đường t: thời gian) 2) Bài toán: - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - GV hỏi đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc là m/giây. b Luyện tập: Bài 1: Vận tốc của xe máy đó là: 105 : 3= 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ ?Vận tốc xe máy trong bài này được tính theo đơn vị nào ? Bài 2: Vận tốc của máy bay đó là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài 3:(Không yêu cầu HS yếu) - Để tính vận tốc của người đó là m/ giây ta cần làm gì ? 1phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cách tính vận tốc và công thức tính vận tốc. Chuẩn bị bài sau. - 1 HS l làm bài - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe và nhắc lại bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. -> Thường thường ô tô đi nhanh hơn xe máy. Mỗi giờ ôtô đi được 50km và xe máy đi được 40km, ta nói ôtô đi nhanh hơn xe máy. Như vậy ô tô sẽ đến B trước. - HS đọc ví dụ 1 SGK. - 1 HS trình bày lời giải, GV ghi bảng - Nhấn mạnh đơn vị của vận tốc (ở ví dụ này) là km/giờ. - HS rút ra cách tính vận tốc. - HS viết công thức tính vận tốc. - HS nêu quy tắc. - Hãy ước lượng vận tốc của xe đạp, xe máy, ô tô ?( xe đạp khoảng : 15km/giờ ; xe máy khoảng 40km/giờ ; ô tô khoảng> 50km/giờ) - 1 HS nêu bài toán. - HS suy nghĩ tìm cách giải. -1 HS trình bày lời giải trên bảng, chữa bài - 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng chữa. - HS nhận xét kết quả. - Nêu công thức tính vận tốc. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng chữa. - HS nhận xét kết quả. - Vận tốc của người đi bộ được tính theo đơn vị nào ? - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài - Chữa bài - Nêu quy tắc tính vận tốc. Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I- Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II- Đồ dùng dạy học: - Bài 2 viết vào bảng phụ. -Bảng phụ, bút dạ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 tiết Mở rộng vốn từ:Truyền thống 2- Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tên bài. b.Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Lời giải: *Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. *Việc từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? Bài 2: Lời giải: Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hóa). (2) Người thiếu nữ họ Triệu...........(3). Nàng ............ (4) Có lần, nàng............ (5) Hằng ngày,..............(6) Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên ...... (7). Cuộc khởi nghĩa............bà........đất nước. Bài 3: VD: Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo ...... gần nhà, cậu bé (thay cho Mạc Đĩnh Chi ở câu 1).....Thấy cậu bé nhà nghèo ...cho phép cậu được vào học ... cậu học trò họ Mạc nhanh chóng trở thành trò giỏi nhất trường. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Làm lại bài 3 vào vở. - Chuẩn bị bài sau.MRVT : Truyền thống - 2 HS làm bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại, - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhật xét. Chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại, - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhật xét. Chốt lại lời giải đúng. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Một vài học sinh giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm bài tốt. Tập làm văn: Trả bài văn tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả đồ vật Tuần 24; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu, ý, cần chữa chung trước lớp. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 -Kiểm tra bài cũ - HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại 2 - Dạy bài mới a-Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học. b- Nhận xét kết quả bài viết của HS. *- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. + Ưu điểm: -Xác định đúng đề bài, kiểu bài (tả đồ vật), bố cục, ý, diễn đạt. Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm theo tên HS. + Khuyết điểm: - Nêu một vài VD cụ thể, không nêu tên HS + Thông báo điểm số: - GV trả bài cho từng HS. *-Hướng dẫn HS chữa bài. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. -GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - G V đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp ( hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được). d. Hướng dẫn HS làm BT 4 *Chọn một đoạn trong bài làm của em, viết lại một cách hay hơn 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những hs có bài làm tốt và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại các bài viết chưa đạt. - GV treo bảng phụ viết sẵn: + Đề bài của bài văn tả đồ vật.. + Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ... cần chữa chung trước lớp. - GV nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp. * Lưu ý: GV chỉ rõ những ưu điểm và sai sót khi nhận xét bài viết của HS nhưng không nêu tên HS có lỗi sai. - Thông báo điểm số. - HS : +Đọc lời nhận xét của thầy cô giáo. +Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. + viết vào phiếu học các lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ , câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi - Đổi bài làm, đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - Một số HS lên bảng lần lượt chữa từng lỗi.Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. -HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng -HS chép bài chữa vào vở. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân.Sau đó đọc đoạn văn đã viết lại ( so sánh với đoạn cũ ) - GV nhận xét, chấm điểm bài làm của một số HS Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I- mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần. - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp. II- Các hoạt động: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung : Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động trong tuần của lớp *Nề nếp - ổn định tốt sác hoạt động nề nếp - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài. *Học tập: - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài . - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ. *Lao động, vệ sinh: - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. c. Phương hướng trong tuần tới : *Nề nếp: -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp. - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản. *Học tập: - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập. - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn * GV tổ chức cho HS vui văn nghệ : GV giao cho cán sự văn thể tổ chức vui văn gnhệ dưới hình thức chơi trò chơi hái hoa dân chủ. - Chủ đề “ Em hát về Đội của em ” hoặc những bài hát mà các em yêu thích. * Các hoạt động khác: - Nhắc nhở HS: +Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường. + Tiếp tục ôn tập để nâng cao chất lượng học tập ở nhà, nâng cao chất lượng của lớp . 3- Củng cố – Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Tài liệu đính kèm: