Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản 2 cột)

Tập đọc

TIẾT 53: TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

1. Biết đọc trôi trảy, diễn cảm cả bài.

2. Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài.

Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2009
 Soạn ngày 21 tháng 03 năm 2009
Đạo đức
 TIẾT 27: EM YÊU HOÀ BÌNH 
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh sẽ :
Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân các vùng có chiến tranh (I-rắc, Áp-ga-nix-tan, Kô-sô-vô, ) .
Tranh, ảnh,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Bài hát “Trái đất này là của chúng mình”.
Giấy màu : trắng, vàng, đỏ, đen, xanh nước biển, xanh hoà bình.
Giấy to, bút màu.
Điều 38 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :4’
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 2 :
Hoạt động 1 : Xem các tranh, ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình.
Mục tiêu : Học sinh biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Cách tiến hành :
Giáo viên nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh,ảnh, băng hình, nếu có, và kết luận :
Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hạot động.
Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình.
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn các nhoùm vẽ cây hoà bình ra giấy to
Giáo viên khen các tranh vẽ của học sinh và kết luận :
Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song đêû có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cầc phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và cách ứng xử hàng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 3 : Múa hát, đọc thơ và triển lãm tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
Cách tiến hành : 
Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Học sinh trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
Học sinh hiểu được ý nghĩa của tranh vẽ :
Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Lấcc việc làm, cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày.
Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
Các nhóm vẽ tranh.
Từng nhóm giới thiệu tranh của mình.
Các nhóm khác hỏi và nhận xét.
Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh của mình trước lớp.
Học sinh trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề “ Yêu hoà bình”.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
GV hệ thống lại bài
Nhận xét tiết học
Tập đọc
TIẾT 53: TRANH LÀNG HỒ
MỤC TIÊU:
Biết đọc trôi trảy, diễn cảm cả bài.
Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài.
Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 
Bài mới
1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Luyện đọc
HĐ 1: Cho HS đọc bài văn
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
HĐ 2: Hướng dẫn HS đoạn nối tiếp 
GV chia 3 đoạn 
Cho HS đọc đoạn 
Luyện đọc các từ ngữ khó:thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh điệp trắng nhấp nháy 
Đọc từ chú giải
HĐ 3: Cho HS đọc trong nhóm
Cho HS đọc cả bài
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài 
2 HS nối tiếp nhau đọc
HS quan sát + lắng nghe 
HS đánh dấu trong SGK 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
HS đọc các từ ngữ khó 
HS đọc
Từng cặp HS đọc
HS đọc cả bài 
HS lắng nghe
3
Tìm hiểu bài
Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? 
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Cho HS đọc lại đoạn 2 + 3
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 + 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân dân làng Hồ? 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời 
1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
HS trả lời 
HS trả lời 
4
Đọc diễn cảm 
Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay
3 HS nối tiếp đọc
Đọc theo hướng dẫn GV 
Lớp nhận xét 
5
Củng cố, dặn dò 
Nhận xét TIẾT học
HS lắng nghe
TOÁN 
 Tiết 131: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. 
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
09’
08’
08’
02’
HĐ 1: Bài 1/139:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính vận tốc.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/45:
-Gọi Hs nêu yêu cầu của đề.
-GV yêu cầu Hs làm từng trường hợp vào bảng con.
-Sửa bài,nhận xét.
HĐ3: Bài 3/140:
-Gọi Hs đọc đề, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Bài 4/140:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs nêu hướng giải: Tìm thời gian đi của ca nô, sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính vận tốc của ca nô.
-GV yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
-Nhận xét tiết học
-Đọc đề.
-Nêu công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu yêu cầu của đề.
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc đề, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Trả lời.
 Thứ ba ngày 24 tháng 03 năm 2009
 Soạn ngày 22 tháng 03 năm 2009
TUẦN 27:
TIẾT 27: Chính tả (Nhớ - viết)
CỬA SÔNG
MỤC TIÊU:
Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bút dạ + 2 phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
3’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS nhắc lại quy tắc viết hoa
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS viết chính tả
20’ – 22’ 
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
Cho HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS xung phong đọc thuộc lòng 
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó 
HĐ 2: Cho HS viết chính tả 
Nhắc HS cách trình bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa.
HĐ 3: Chấm, chữa bài 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
1 HS đọc thuộc lòng 
HS luyện viết từ ngữ khó 
HS gấp SGK + nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
3
Làm BT
8’
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 2 đoạn a, b
GV giao việc 
Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS 
Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS lắng nghe 
HS làm bài 
HS trình bày 
Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
HS lắng nghe
HS thực hiện 
TIẾT 27: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng nói:
Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỷ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Rèn kỹ năng nghe: HS lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp viết 2 đề bài của TIẾT Kể chuyện.
Một số tranh, ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể chuyện 
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
8’ – 10’ 
Cho HS đọc 2 đề GV đã ghi trên bảng lớp
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
Cho HS lập dàn ý của câu chuyện
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Quan sát 
HS đọc gợi ý
HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
HS lập dàn ý
3
HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện
20’ – 22’ 
HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm
HĐ 2: Cho HS thi kể chuyện 
Nhận xét + khen những truyện hay, kể hay 
Kể theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
HS thi kể + nêu ý nghĩa 
Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học 
Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và tranh minh họa của TIẾT Kể chuyện TUẦN 29 
HS lắng nghe
HS thực hiện
TÓAN 
Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Hai thành phố A và B cách nhau 160Km, một ô tô đi từ A lúc 6h30’ và đến B lúc 11h15’. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ dọc đường là 45 phút.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: Hình thành cách tính quãng đườ ... h bày.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò: 3’
Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
Về nhà học bài và đọc trước bài 26/123.
 Thứ năm ngày 26 tháng 03 năm 2009
 Soạn ngày 24 tháng 03 năm 2009
TIẾT 53: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Truyền thống
MỤC TIÊU:
Mở rộng hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có).
Bút dạ + giấy khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc đoạn văn có sử dung biện pháp thay thế để liên kết
Bài mới
1 
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT 
30’
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: (14’ – 15’)
Cho HS đọc yêu cầu của BT1
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV phát phiếu cho HS)
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
Cho HS đọc toàn bộ BT2
GV giao việc
Cho HS làm bài: GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm làm bài 
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài theo nhóm vào phiếu 
Trình bày
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’ 
Nhận xét TIẾT học.
Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1 + 2 đã làm
HS lắng nghe
HS thực hiện
TOÁN 
 Tiết 134: THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: Hình thành cách tính thời gian.
a. Bài toán 1:
-GV yêu cầu Hs: Đọc bài toán 1 - SGK, nêu yêu cầu của bài toán.
-Cho Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
-Yêu cầu Hs rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
-Cho Hs phát biểu rồi viết công thức tính thời gian.
b. Bài toán 2:
-Gọi Hs đọc đề bài.
-Yêu cầu Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
-Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn.
-GV giải thích: Trong bài này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
c. Củng cố:
-Gọi 1 vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian. 
-GV viết sơ đồ về cách tính 3 đại lượng vận tốc, quãng đường, thời gian lên bảng, lưu ý: khi biết 2 trong 3 đại lượng có thể tính được đại lượng thứ 3. 
 HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/143:
- Gọi 1Hs lên bảng, lớp làm từng phần vào bảng con.
Bài 2/143:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs nêu phép tính tương ứng ở từng phần.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/143:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian.
- Nhận xét tiết học
-Đọc và nêu yêu cầu.
-Hs nêu.
-Hs rút ra quy tắc.
-Viết công thức.
-Đọc đề.
-Nêu cách làm và lời giải.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Nhắc lại quy tắc và công thức.
-Quan sát, trả lời.
-Làm bài vào bảng con.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 03 năm 2009
 Soạn ngày 25 tháng 03 năm 2009
Luyện từ và câu: tiết 54
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NÓI
MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần Nhận xét).
Bút dạ + một vài giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm BT.
Một vài tờ phiếu phô tô mẫu chuyện vui ở BT2 (phần Luyện tập).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài cũ
Bài mới
1 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Nhận xét 
11’ – 12’
HĐ 1: Cho HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đọc đoạn văn 
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV mở bảng phụ)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV nhắc lại yêu cầu 
Cho HS làm bài + trình bày 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày
Lớp nhận xét
3
Ghi nhớ
3’
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
HS đọc + nhắc lại nội dung (khôn nhìn SGK)
4
Luyện tập
13’ – 14’
HĐ 1: Cho HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Qua những mùa hoa 
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV phát bút dạ + phiếu)
Cho HS trình bày 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui 
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV dán phiếu lên bảng) 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
2 HS nối tiếp nhau đọc
Lắng nghe 
HS làm bài 
HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài 
Lớp nhận xét 
5
Củng cố, dặn dò
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
HS lắng nghe
HS thực hiện
Tập làm văn
TIẾT 54: KIỂM TRA VIẾT
MỤC TIÊU:
HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Giấy kiểm tra hoặc vở.
Tranh vẽ hoặc ảnh về một số loài cây, trái theo đề bài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS làm bài
Cho HS đọc đề bài và Gợi ý
GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình
GV dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị 
2 HS nối tiếp nhau đọc
HS trình bày 
3
HS làm bài
GV lưu ý HS cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu, và tránh các lỗi chính tả mắc phải ở bài Tập làm văn trước.
GV thu bài khi hết giờ
Lắng nghe
Làm bài 
Nộp bài 
3
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học 
Dặn HS về ôn lại toàn bộ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra TUẦN tới.
HS lắng nghe 
HS thực hiện 
TOÁN 
 Tiết 135: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố công thức tính thời gian của chuyển động.
Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian? 
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
23’
02’
HĐ 1: Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
Bài 1/143:
-Gọi Hs đọc yêu cầu đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính thời gian.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
Bài 2/143:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm sửa bài,nhận xét, lưu ý bước đổi: 1,08m = 108cm.
Bài 3/143:
-Gọi Hs đọc đềâ.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 4/143:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs hiểu được có thể lựa chọn một trong hai cách đổi để giải bài toán: 10,5km = 10500m hoặc 420m/phút = 0,42 km/phút.
-GV yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian.
- Nhận xét tiết học
-Nêu yêu cầu của đề.
-Nêu công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Trả lời.
Khoa học: tiết 54
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY ME.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có
 vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1
34’
10’
20’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
( Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động:
(	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
( Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
( Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
( Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_ban_3_cot.doc