Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 11

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 11

Ông Trạng thả diều

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể

chậm dãi, cảm hứng ca ngợi

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông

minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi

 - Giáo dục Hs ý chí vượt khó trong học tập

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ Sgk

- HS: Đọc và CB bài

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể 
chậm dãi, cảm hứng ca ngợi
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông 
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi
 - Giáo dục Hs ý chí vượt khó trong học tập
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk
- HS: Đọc và CB bài 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
a) Luyện đọc
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi 4 hS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và TLCH:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và TLCH:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
- Ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và TLCH:
+ Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là :” Ông Trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 , trao đổi và chọn ý đúng
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV giảng
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Ghi ý 3
- Yêu cầu HS trao đổi và nêu nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Cả lớp theo dõi, nêu cách đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Tổng kết dặn dò
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Dặn VN chăm chỉ HT và làm theo gương Nguyễn Hiền.
HS nối nhau đọc bài
HS nghe
1 HS đọc to, lớp đọc thầm và TLCH
HS nêu
1 HS nhắc lại ý 1
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và TLCH
HS nêu
1 nhắc lại ý 2
1 HS đọc
HSTL
1 HS đọc câu hỏi
HS nêu
1 HS nhắc lại ý 3
2 HS nhắc lại nội dung
4 HS đọc, nêu cách đọc
đọc trong nhóm
2 HS thi đọc
HS phát biểu
Tiết 2: Toán 
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10,100,1000,
I. Mục tiêu
 Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
 - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, 
cho 10, 100, 1000, 
 - áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, Chia các số tròn 
chục, tròn tră, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, 
 - Giáo dục ý thức tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhân, chia,
- GV viết bảng phép nhân 35x10
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35x10 bằng gì?
+ 10 còn gọi là mấy chục?
- Vậy 35x10 = ?x35
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
+ 35 chục là bao nhiêu?
- GV viết bảng: 10x35 = 35x10 = 350
+ Nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35x10?
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
- GV lấy VD yêu cầu HS vận dụng tính
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, tương tự như nhân với 10
- GV ghi phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
+ Ta có 35x10 = 350, vạy khi lấy tích chi cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
+ Vậy 350:10 bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35?
+ Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào?
- GV lấy VD HS áp dụng thực hiện
- GV hướng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000,  tương tự 
+ Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000,  ta làm như thế nào?
3. Luyện tập
Bài 1. GV viết bảng, yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm
Bài 2. GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS các bước đổi như Sgk
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 100 kg thành tạ ta nhẩm 300; 100 =3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào bảng con
- GV chữa bài và yêu cầu HS giảI thich cách đổi
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
HS nêu
HSTL
HS nêu nhận xét
HSTL
HS làm bảng con
HS suy nghĩ
HS nêu
Nêu nhận xét
HS nêu
Thực hiện bảng con
HSTL
Nêu miệng và giải thích
2 HS lên bảng
Làm bảng con
Tiết 3: Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
Mục tiêu
Tiết 4: Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu
 - HS biết cách gấp mép vảI và khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi 
khâu đột thưa hoặc đọt mau
 - Gấp được mép vảI và khâu viền được đường gấp mép vảI bằng mũi 
khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu khâu, bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
- HS: Vài, kim, chỉ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn qua sát và nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu
+ Đặc điểm của đường khâu ở mặt phải và mặt trái ?
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm của đường khâu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát H1,2,3,4
+ Nêu các bước thực hiện đường khâu đột mau?
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và quan sát H1, H2a, 2b và TLCH(Sgk)
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu , 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải
- GV nhận xét thao tác của HS. Hướng dẫn Các thao tác như nội dung Sgk
- Hướng dẫn đọc nội dung mục 2, 3 kết hợp quan sát H3,4 và TLCH ( Sgk) và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột .
- Cho HS tực hành khâu trên bìa
3. tổng két dặn dò
- Nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau.
HS quan sát
HSTL
HS nghe
HS quan sát
1 hS nêu
HS đọc và quan sát Sgk
2 HS thực hiện
HS đọc và quan sát
HS nêu và thực hiện
Cả lớp thực hành
Thư ba ngày thang 1 năm 2008
Tiết 1: Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu
 - Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
 - Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, chép bảng lớp VD
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS gạch dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa cho từng câu
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
- Kết luận
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài .
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận lời giảI đúng
+ Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu chuyện đã sửa
+ Tại sao lại thay từ đã bằng đang(bỏ đã, bỏ sẽ)?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Tổng kết dặn dò
- + Những từ nào thường dùng bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT?
- Nhận xét tiết học
- CB cho bài sau.
1 HS đọc
2 HS lên bảng,lớp gạch vào Sgk
HSTL
HS nối nhau đặt câu
2 HS nối nhau đọc
Trao đổi, thảo luận nhóm bàn
Chữa bài
HSTL
2 HS đọc
Trao đổi nhóm bàn
HS đọc và chữa bài
2 HS đọc lại truyện
Giải thích
Tiết 2: Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nhận biết được tính chất két hợp của phép nhân.
 - Sư dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của BT bằng cách thuận tiện nhất.
 - Giáo dục ý thực tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ 
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV viết bảng BT: (2x3)x4 và 2x(3x4)
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
- GV làm tương tự với các cặp BT khác
- Treo bảng số ( như Sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của BT (a x b) xc và a x( b x c) để điền vào bảng
+ So sánh giá trị của 2 BT khi a=3, b=4, c=5? Và với các giá trị khác của a,b,c
+ Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau?
- Gọi HS viết công thức chữ
- GV giảng
 + Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào?
- Gọi HS nêu lại KL
3. Luyện tập
Bài 1. GV viết bảng BT 2x5x4
+ BT có dạng là tích của mấy số?
+ Có những cách nào để tính giá trị của BT?
- Yêu cầu HS tính giá trị của BT theo 2 cách
- Nhận xét cáh làm đúng, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phép tính còn lại
Bài 2. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết bảng BT: 13x5x2
+ Hãy tính giá trị của BT bằng 2 cách 
+ Trong 2 cách trên, cách nào thận tiện hơn? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại theo 2 dãy
Bài 3. Gọi HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải theo 2 cách vào vở
- GV chữa bài 
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
HS tính và so sánh 
HS tính giá trị của BT và nêu cách so sánh
HS làm theo 2 dãy
2 HS lên bảng
HSTL
1 HS lên bảng viết
HS nêu KL
2 HS nhắc lại
HS đọc BT
HS nêu miệng
HS tính giá trị BT
2 HS lên bảng
HS đọc BT
2 HS lên bảng, Lớp làm nháp, so sánh2 cách làm
HS làm bảng con theo 2 dãy
2 HS đọc
HSTL
Giải vở
Tiết 3: Tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục tiêu
 - Đọc trôI chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọ khuyên bảo nhẹ nhàng.
 - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
 - Hiẻu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn
 - HTL 7 câu tục ngữ
 - Giáo dục cho HS ý chí và nghị lực trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ
- HS: đọc bài 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài)
a) Luyện đọc
- Gọi HS nối nhau đọc 7 câu tục ngữ
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Phát bảng phụ cho 2 nhóm 
- Gọi HS treo bảng phụ và đại diện trình bày
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 2, trao đổi TLCH
- Gọi HS trả lời
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy V ... ự hình thành mây
 - GiảI thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.
 - Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong từ nhiên và sự tào thành 
tuyết.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môI trường nước tự nhiên xung quanh mình
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các hình minh hoạ Sgk
- HS: Giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Sự hình thành mây
- Yêu cầu HS hoạt động thao cặp. Quan sát các hình vẽ, đọc mục 1,2,3. Vẽ và trình bày sự hình thành của mây
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra?
- Tiến hành tương tự hoạt động 1 
- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai?
- GV chia nhóm đặt tên cho các nhóm: Nước, hơi nước, Mây trắng, mây đen, Giọt mưa, Tuyết
- Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sao đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:
1) Tên mình là gì?
2) Mình ở thể nào?
3) Mình ở đâu?
4) Điều kiện nào mình biến thành người khác?
- Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm
3. Hoạt động kết thúc
+ Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- Nhận xét tiết học
- Dặn CB cây trồng theo nhóm.
Thảo luận cặp đôi
Quan sát, vẽ và trình bày sự hình thành của mây
2 cặp trình bày: 1 HS cầm tranh và 1 HS trình bày
Thảo luận cặp đôi
2 HS trình bày
Hoạt động nhóm bàn
Vẽ và CB lời thoại . Trình bày trước nhóm
Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày
HS liên hệ
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2008
Tiết 1: Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
 - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể 
chuyện.
 - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và 
trực tiếp
 - Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ viết sẵn mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ.
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu VD
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Sgk
+ Em biết gì qua bức tranh này?
Bài 1,2. Gọi HS nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm và thực hiện yêu cầu.
+ Tìm đoạn mở bài trong truyện trên?
- Gọi HS đọc đoạn mở bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài
- Gọi HS phát biểu, bổ sung cho đến khi có câu TL đúng
- GV giới thiệu 2 cách mở bài
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
+ Đó là những cách mở bài nào?
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay
+ Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung 
- Kết luận câu TL đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ
- Nhận xét cho điểm
3. Tổng kết dặn dò
 + Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học
- VN viết MB gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
HS quan sát
TL
2 HS nối nhau đọc
Trao đổi tìm mở bài
1 HS đọc
1 HS đọc to
Trao đổi trong nhóm
HS nối nhau TL
HS nêu
2 HS đọc to
4 HS đọc
Trao đổi nhóm bàn và TLCH
Đại diện nhóm TL
1 HS đọc to
Trao đổi cả lớp
HSTL
1 HS đọc
TL
Làm bài. Đọc trong nhóm
2 HS đọc ghi nhớ
Tiết 2: Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục- Trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
 - Ô tập 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác vf biết phối hợp giữa các động tác.
 - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Còi, kẻ sân chơi
- HS: Giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Cho HS khởi động
- Trò chơi: chẵn,lẻ
2.Phần cơ bản
a) bài TD phát triển chung
* Ôn 5 động tác của bài TD 
- Lần1: GV hô nhịp và làm mẫu
- Lần2: Gv hô nhịp và quan sát sửa sai 
- Lần 3,4: cán sự hô nhịp, lớp tập
- Tập thi giữa các tổ
b) Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, cách chơI và quy định của trò chơi
- Cho HS chơi thử 1 lần
- Chia đội chơi chính thức
3. Phần kết thúc
- GV cho HS chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
- Trò chơi: kết bạn
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét, đánh giá KQ giờ học
5 phút
1 phút
1 phút
2 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
x x x x
x x x x *
Tiét 3: Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu
 Giúp HS: 
 - Biết 1m2 là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
 - Biết mối quan hệ giữa cm2, dm2, m2
 - Vận dụng các đơn vị đo để giảI các bài toán có liên quan
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học toán
II. Đồ dùng dạy học
- GV: vẽ bảng HV có diện tích 1m2
- HS: bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu m2
- Treo bảng HV có diện tích 1m2
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh của HV nhỏ?
+ Mỗi HV nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+ HV lớn bằng bao nhiêu Hv nhỏ ghép lại?
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
- GV giảng: HV có cạnh 1m có diện tích bằng tổng diện tích của HV nhỏ có cạnh 1dm
- Ngoài ĐV đo diện tích cm2,dm2 người ta còn dùng ĐV đo m2
+ M2 là diện tích của HV có cạnh dài bao nhiêu?
+ m2 viết tắt là gì?
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2? 
- GV viết bảng
+ 1dm2 bằng bao nhiêu cm2?
+ 1m2 bằng bao nhiêu cm2?
- GV viết bảng
- GV giảng mối quan hệ giữa m2 với cm2 và dm2
3. Luyện tập
Bài 1. GV kẻ bảng. Gọi HS lên bảng viết
- GV chỉ bảng, gọi HS đọc lại
Bài 2. Yêu cầu HS làm bảng con. 
- Yêu cầu HS giải thích cách điền
Bài 3. Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS giải
+ Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?
+ Vậy diện tích của căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch?
+ Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
+ Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu m2?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở
- GV chấm chữa bài
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn BTVN:4
HS quan sát
TL
HS nghe
TL
HS đọc lại
HS đọc
5 HS nối nhau lên bảng làm
Cả lớp đọc lại
2 HS nối nhau làm bảng , nói cách làm
2 HS đọc
TL
Lớp làm vở
Chữa bài
Tiết 4: Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nêu một cách hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, conngười 
và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây 
Nguyên.
 - Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt 
 trên BĐ.
 - Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương đất nước VN.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, bảng phụ, sơ đồ, lược đồ trống VN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra- Giới thiệu bài
2 Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du
+ Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học những vùng nào?
- GV treo BĐ địa lí tự nhiênVN và yêu cầu HS chỉ BĐ
- Phát lược đồ trống VN. Yêu cầu HS điền tên dãy HLS, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà Lạt trên lược đồ trống VN.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên
 - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng
- Gọi các nhóm TL
* Hoạt động 3: con người và hoạt động
- Phát bảng phụ kẻ sẵn khung cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng kiến thức
- Gọi HS trình bày
- GV chốt và chuyển ý
* Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, TLCH:
+ Trung du Bắc Bộ có đặc diểm địa hình như thế nào?
- Yêu cầu HS TL
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc và TLCH:
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Những biện pháp để bào vệ rừng?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- CB tranh ảnh về vùng ĐB Bắc Bộ. 
TL
HS quan sát, 1 HS chỉ BĐ
HS điền theo dãy, treo lược đồ và trình bày
2 HS thảo luận mmột nhóm
2 cặp chỉ BĐ và nêu
Hoạt động nhóm bàn
Đại diện 3 nhóm trình bày
2 HS trao đổi 
 HSTL
Thảo luận tiếp 
HSTL
Tiết 5: Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS có thể nêu được:
 - Nêu được lí do nhà Long nối tiếp nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn
 - Lí do Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
 - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác nhau của kinh thành Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: BĐ hành chính VN, tranh ảnh về kinh thành Thăng Long
- HS: tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Nhà Lý- Sự nối tiếp nhà Lê
- Yêu cầu HS đọc Sgk từ năm 1005nhà Lý bắt đầu từ đây.
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
+ Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý công Uẩn lên làm vua?
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
- GV giảng
* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đo ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long
- GV treo BĐ hành chính VN và yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, vị trí của Thăng Long- Hà Nội trên BĐ
+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu?
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận và TLCH:
+ So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước? ( Vị trí địa lí, địa hình)
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến
- GV tóm tắt những điểm thuận lợi của vùng đất Đại La
- GV giới thiệu
* Hoạt động 3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý
- Yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp một số hiệnvật của kinh thành Thăng Long trong Sgk
+ Nhà Lý xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
- GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- Tổ chức cho HS thi kể các tên khác của kinh thành Thăng Long theo 2 dãy
- Kiểm tra, kết luận nhóm có nhiều tên đúng nhất
- Nhận xét tiết học
- CB cho bài sau.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HSTL
HS quan sát, 2 hS chỉ BĐ
TL
Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày
HS quan sát và trình bày tư liệu sưu tầm được
Đại diện HS nêu ý kiến
Thi điền nhanh tiếp sức

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11.doc