Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản hay 2 cột)

53:TRANH LÀNG HỒ

I/ Mục tiêu

1.Đọc thành tiếng

*Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.

*Đọc diễn cảm toàn bài

2.Đọc – hiểu

*Hiểu các từ khó trong bài : Làng hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp

*Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II/ Đồ dùng dạy – học

*Tranh minh hoạ trang 88 SGK

*Một số bức tranh làng hồ

*Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008.
Tập đọc: 
$53:Tranh Làng Hồ
I/ Mục tiêu
1.Đọc thành tiếng
*Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
*Đọc diễn cảm toàn bài
2.Đọc – hiểu
*Hiểu các từ khó trong bài : Làng hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp 
*Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy – học 
*Tranh minh hoạ trang 88 SGK 
*Một số bức tranh làng hồ 
*Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- H/d HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
H/d HS chia đoạn
Luyện đọc đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
. GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
Đoạn 2:
+Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ
+Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
-Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1:
+Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc
+Đọc mẫu
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình minh hoạ và mô tả một bức tranh làng Hồ
- Nhận xét tiết học
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK
- Nhận xét
1HS đọc bài
3 đoạn
+Đ1: Từ ngày còn ít tuổi và tươi vui
+Đ 2: Phải yêu mến  gà gái mẹ
+Đ3 : Kỹ thuật tranh làng Hồdáng người trong tranh
-HS luyện đọc NT theo đoạn
-HS luyện đọc theo cặp +sửa lỗi phát âm cho nhau.
-2 HS đọc báo cáo
-HS đọc thầm đoạn 1+TLCH
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
-HS đọc thầm đoạn 2+TLCH
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng diệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”
+Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắc với cuộc sống của người dân Việt Nam.
+Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc
+Theo dõi
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn
Toán:
$131;Quãng đường
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tính quãng đường đi của một chuyển động.
- Thực hành tính quãng đường.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Bài toán 1:
- Y/c HS đọc bài toán.
- Phân tích đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
- Y/c HS nhận xét và nêu cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Y/c HS nêu quy tắc sgk.
b. Bài toán 2:
- Y/c HS đọc và giải bài toán 2.
- Y/c HS đổi đơn vị đo thời gian trước khi thực hiện phép tính.
* Y/c HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường.
C. Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài toán.
Tóm tắt:
V = 42,5 km/giờ
 t = 4 giờ 
S =  km ?
Bài giải:
Quãng đường ô tô đó đi trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 ( km)
Đáp số: 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
S = V x t
- 3 HS nêu lại quy tắc trong sgk.
- 3 HS đọc và giải bài toán 2.
Tóm tắt:
V = 12 km /giờ
t = 2 giờ 30 phút.
S =  km?
 Bài giải:
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là.
12 x 2,5 = 30 ( km)
Đáp số: 30 km
- 3 HS nêu lại.
HS thực hiện y/c
 Bài giải:
Quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ là:
15,2 x 3 = 37,5 (km)
Đáp số: 37,5 km
Bài 2:
 Bài giải
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi của người đi xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 ( km)
Đáp số: 3,15 km
 Bài giải:
Thời gian máy bay bay từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 
2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ.
Quãng đường AB dài là.
42 x = 112 ( km)
Đáp số: 112 km
chính tả
$27:Cửa sông
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
*Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển tìm về với đấtđến hết trong bài thơ Cửa sông
*Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
- GVđọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS viết vào vở các từ ngữ là tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Nhận xét chữ viết của HS
- GV yêu cầu: Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
- Nhận xét câu trả lời của HS
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Hỏi: Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
- GV hướng dẫn cách trình bày
- GV hỏi : Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ thế nào?
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS
-Kết luận về lời giải đúngHSHSSHSHSHSHSHHHSHS
Đọc và viết các từ: Ơ-gien 
Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô
- 1 HS trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ
-Trả lời: Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển
- HS nêu các từ ngữ khó. Ví dụ: con sóng, nước lợ, nông sâu, để trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non
- Đoạn thơ có 4 khổ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở
- 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài
- Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng
Tên riêng
Giải thích cách viết
*Tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-gi-gô, Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-rô, Ten-sinh Nơ-rơ-gay
*Tên địa lý: I-ta-li-a, Lo-ren, A-me-ri-ca, Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối
*Tên địa lý: Mĩ, ấn Độ, Pháp
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt
Đạo đức .
$27:Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu.
- Học song bài này HS biết:
+ Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức 
+ Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học của HS.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 Triển lãm về chủ đề “em yêu hoà bình”
-Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở nhà
- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS tìm được để chia lớp thành các góc:
đó là:
- Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình
- Góc hình ảnh
- Góc báo chí
- Góc âm nhạc
- ở mỗi góc, GV chọn 3 HS làm người phụ trách: nhận các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp mắt. GV phát giấy rô ki, bút, băng dính, hồ cho mỗi góc.
- Các HS khác sẽ đa sản phẩm đã sưu tầm được đến các nhóm, các góc để trưng bày
Cụ thể:
+Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình: trưng bày toàn bộ tranh đã vẽ ở nhà
+Góc hình ảnh: HS mang những hình ảnh, tranh ảnh sưu tầm được tới trưng bày
+Góc báo chí: HS mang những bài báo, bài viết sưu tầm được tới trưng bày
+Góc âm nhạc: HS mang những bài hát su tầm được tới trưng bày (hoặc chỉ viết tên bài hát rồi sau đó sẽ hát)
- Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm GV mời các HS trưởng góc giới thiệu về sản phẩm ở góc của mình
- GV theo dõi, hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của HS
Yêu cầu HS sau giờ học đến từng góc để quan sát theo dõi tốt hơn
b. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trên bảng (GV treo hình vẽ) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động để gìn giữ, bảo vệ hoà bình
+ Phát cho HS các bảng giấy nhỏ để ghi ý kiến vào đó
+Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và làm việc mà con người cần làm để gìn giữ và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào bảng giấy
-Yêu cầu H ...  quan sát vật thật các em mang đến lớp.
+ Tìm chồi trên vật thật.
+ Chỉ vào hình vẽ trong sgk và nói về cách trồng mía.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ xung.
* GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
b. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành.
- GV phân khu cho các nhóm , các nhóm trưởng điều khiển để trồng cây bằng thân hoặc bằng cành.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình làm việc quan sát các hình vẽ trong sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ xung.
- HS thực hành trồng cây bằng cành hoặc bằng hạt.
Tiết 4.
Kĩ thuật:
Lắp xe chở hàng
I. Mục tiêu:
HS cần phải biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
- Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng:
- Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ bộ phận và trả lời câu hỏi.
+ Để lắp được xe chở hàng , theo em cần có mấy bộ phận ? Hãy kể các bộ phận đó.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
+ GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
+ Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- GV hướng dẫn HS các thao tác lắp từng bộ phận của xe chở hàng.
+ GV hướng dẫn HS lắp xe chở hàng theo các bớc sgk.
+ Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
- Cần có 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, mui xe và thành xe, thành sau xe và trục xe.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk
- Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 + Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca pin.
+ Lắp ca pin
+ Lắp mui xe và thành bên xe.
+ lắp thành sau xe và trục bánh xe.
- Lắp ráp xe chở hàng.
 Ngày soạn : 28/ 3 / 2007.
Ngày giảng: 30 / 3/ 2007
 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007.
Tiết 1.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
*Hiểu thế nào là liên kết bằng từ nối
*Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn
*Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
II/ Đồ dùng dạy – học 
*Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1, phần nhận xét
*Đoạn văn qua những mùa hoa viết vào giấy khổ to (hoặc theo bảng nhóm)
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 trang 91-92 SGK
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Hỏi: Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- Kết luận: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối
Bài 2
- GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên
- Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài
C. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phân ghi nhớ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
D. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.Gợi ý HS dùng bút chì gạch dưới chân từ nối
- Gọi HS làm vào giấy dán lên bảng, giải thích bài làm của mình. HS khác bổ sung
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai
Hỏi: Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao em biết?
4.Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
- Hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài miệng
- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến
+Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo
+Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
-Lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Các từ ngữ ; tuy nhiên , mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,đồng thời,... 
- 3HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng . 
HS cả lớp đọc thằm để thuộc bài ngay tại lớp . 
- 2HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
-2 HS tự làm bài, 2 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm)
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. HS bổ sung, thống nhất ý kiến
- Chữa bài (nếu có)
+Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
+Đoạn 2 : từ vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1, từ rồi nối câu 5 với câu 4
+Đoạn 3: từ nhưng nối câu 6 với câu5, nối đoạn 3 với đoạn 2, từ rồi nối câu 7 với câu6
+Đoạn 4: từ đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3
+Đoạn 5: từ nhưng nối câu 11 với câu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11
+Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13
+Đoạn 7: từ đến khi nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6, từ rồi nối câu 16 với câu 15 
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau phát biểu
+Dùng từ nối là từ nhưng :sai
+Thay thế từ nhưng bằng các từ : vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay. Cậu bé không muốn bố đọc nhưng lại cần chữ ký xác nhận của bố. Khi bố cậu trả lời là có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đèn ký vào sổ liên lạc của cậu
Tiết 2.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối qua hệ giữa thới gian với vận tốc và quãng đường.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: viết số thích hợp vào chỗ chấm.
S (km)
261
78
165
96
V (km/ giờ)
60
39
27,5
40
T ( giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- nhắc lại nội dùn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài giải:
1,08 m = 108 cm
thời gian ốc sên bò quãng đường 1,08 m là:
108 : 12 = 9 ( phút)
Đáp số: 9 phút.
Bài giải:
Thời gian con đại bàng bay quãng đường dài 72 km là:
72 : 96 = 0,75 ( giờ)
0,75 giờ = 45 phút.
Đáp số: 45 phut.
10,5 km = 10 500 m
Thời gian con rái cá bơi quãng đường dài 10,5 km là.
10 500 : 420 = 25 ( phút)
Tiết 3.
Tập làm văn
Tả cây cối
(kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cây cối
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
II/ Đồ dùng dạy – học 
Bảng viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ(3)
Kiểm tra giấy bút của HS
2.Thực hành viết(30)
- Gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng
- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh
- HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò(5)
-Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa học kỳ
Tiết 4. 
Hát.
Ôn tập bài hát: em vẫn nhớ trường xưa
tập đọc nhạc số 8
I : Mục tiêu.
- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết của bài hát .
- Hát đúng nhịp 3/8 .
- Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ .
II : Đồ dùng dạy học .
- Máy nghe băng đĩa bài hát lớp 5.
Tranh ảnh về năng Bác Hồ .
- SGK âm nhạc lớp 5.
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
GV giới thiệu đôi nét về Tác giả bài hát Em vẫn nhớ trường xưa.
B. Phần hoạt động .
- Học hát bài : Em vẫn nhớ trường xưa.
 GV cho HS nghe băng đĩa bài hát : Em vẫn nhớ trường xưa.
+ Cho h/s đọc lời ca .
+ Gv dạy h/s hát từng câu , cho đến hết bài.
- GV cho h/s luyện tập theo tổ , nhóm , dãy bàn.
- Luyện tập cá nhân .
- Hát kết hợp gõ đệm , phách , theo nhịp.
- Gv cho Hs hát đơn ca , mỗi HS hát một lần , GV theo dõi sửa sai.
C. Phần kết thúc .
- Cả lớp hát lại toàn bài một lần .
- Cho h/s nghe lại bài hát trình bày qua băng đĩa .
- Hát .
- HS hát bài : Hát Mừng .
- HS lắng nghe.
- HS học hát theo h/d của GV .
- HS đọc lời ca .
- HS học hát từng câu .
- HS tập hát theo tổ, nhóm , dãy bàn .
- HS hát cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách , nhịp .
- Cả lớp hát lại bài một lần .
Tiết 5: 
 Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 27
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đã chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_ban_hay_2_cot.doc