Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Lệ Huyền

CHÍNH TẢ

NHỚ - VIẾT: CỬA SÔNG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông”

- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu kẻ bẳng để làm BT2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ 2 ngày16 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dângian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắc nhủ mọi người hãy biết quý trọng gìn giữ những nét đẹp cổ truyền cử văn hóa dân tộc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
KTBC
Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS đọc cả bài
Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
Cho HS đọc đoạn nối tiếp ( đoạn trong SGK)
Cho HS luyện đọc rừ khó và giải nghĩa từ
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho vài HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
1HS đọc to, lớp nghe
HS quan sát tranh
HS đọc nối tiếp
HS thực hiện
HS đọc theo cặp
Vài HS đọc cả bài
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN ( Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ...)
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?(Rất đặc biệt:Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, chiếu cói, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh...hạt phấn”)
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ( Tranh lợn ráy có những cái khoái âm dương-Rất có duyên. Tranh vẽ đàn gà con-Tưng bừng như ca múa bền gà mái mẹ. Kĩ thuật tranh-Đã đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp-Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàn màu sắc của dân tộc trong hội họa)
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?( Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ Vì họa sĩ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc)
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Luyện đọc diễn cảm
Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn
Cho HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu
Cho HS thi đọc diễn cảm
HS đọc nối tiếp
HS luyện đọc
HS thi đọc
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố cách tính vận tốc
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS nhắc lại qui tắc và công thức tính vận tốc
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1: 
Cho HS đọc đề bài
Cho HS nêu công thức tính vận tốc
Cho HS làm bài vào vở
Cho HS đọc bài giải
GV nhận xét, chốt lại:
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050m/phút
*Chú ý: GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của Đà Điểu với đơn vị đo là m/giây không?
GV hướng dẫn HS làm theo hai cách:
Cách 1: Sau khi tính được vận tốc chạy của Đà Điểu là 1050 m/phút ( vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/giây:
Vận tốc chạy của Đà Điểu với đơn vị m/giây là:
1050 :60 = 17,5 m/giây
Cách 2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 300 = 17,5 m/giây
Bài 2: - Cho HS đọc đề bài toán
Cho HS nêu cách tính vận tốc
Cho HS tự làm bài vào vở . Hướng dẫn HS cách viết với s = 130 km, t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 km/ giờ
Cho HS đọc kết quả
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường, thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính được vận tốc của ô tô
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 ( km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40( km/giờ)
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
* Chú ý: GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4(km/phút) 0,4 km/phút = 24 km/giờ( vì 60 phút = 1 giờ)
1 HS đọc to. lớp nghe
HS nêu công thức
HS làm bài vào vở
HS đọc lời giải
HS theo dõi
1 HS đọc to, lớp nghe
HS nêu cách tính
HS tự làm bài
HS đọc kết quả
HS thực hiện
HS tự làm bài và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: CỬA SÔNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông” 
Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu kẻ bẳng để làm BT2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và viết hai tên người, tên địa lí nước ngoài
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS nhớ - viết
Cho HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông
Cho cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ cuối trong SGK đe ghi nhớ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ, cách viết hoa, dấu câu...
Cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ và viết bài
GV chấm bài , cho HS đổi vở soát lỗi của bạn
HS đọc yêu cầu
HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
HS đọc thầm
HS viết bài
HS đổi vở soát lỗi
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Cho HS đọc yêu cầu BT
Cho HS gạch dưới những tên riêng, giải thích cách viết hoa tên riêng đó 
Chio 2 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
HS làm bài 
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 17 tháng 3 năm 2009 
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
Thực hành tính quãng đường
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS làm bài tập 4 bài Luyện tập
HS thực hiện 
Hoạt động 1
Hình thành cách tính quãng đường 
Bài toán 1:
Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán
Cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô
Quãng đường đi được của ô tô là:
42,5 x 4 = 170 (km)
- Cho HS viết công thức quãng đường khi biết vận tốc và thời gian: s = v x t
- Cho HS nhắc lại quy tắc
Bài toán 2:
Cho HS đọc đề bài và giải bài toán
Cho HS đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
- Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số:
 2 giờ 30 phút = giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 
 12 x = 30 (km)
* GV lưu ý HS:
+ Có thể chọn 1 trong 2 cách trên đều đúng
+ Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ, thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km
1 HS đọc to, lớp nghe
HS nêu cách tính
HS viết công thức
HS nhắc lại quy tắc
HS thực hiện
HS theo dõi
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường
Cho cả lớp làm bài vào vở
Gọi HS đọc lời giải, HS khác nhận xét, GV kết luận
Bài 2: GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo thời gian
GV hướng dẫn HS 2 cách giải bài toán:
Cách 1: Đổi đơn vị đo thời gian ra giờ: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi đơn vị đo thời gian ra phút: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị m/phút là:
12,6: 60 = 0,21 ( km/phút)
Quãng đường đi được của xe đạp là: 0,21 x 15 = 3,15 ( km)
Bài 3: - Cho HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe máy là bao nhiêu
Cho HS tự làm bài vào vở
Gọi HS đọc bài giải – GV nhận xét bài làm
HS nhắc lại quy tắc
HS làm bài vào vở
HS đọc lời giải
HS thực hiện theo hướng dẫn
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS làm bài vào vở
HS đọc lời giải
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói:
+ Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện
+ Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp viết hai đề bài của tiết kể chuyện
Một số tranh ảnh về tình thầy trò
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết dân tộc
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Cho HS đọc 2 đề bài
Yêu cầu HS phân tích đề - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp
Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề bài
GV nhắc lại yêu cầu của đề bài
Cho HS đọc nhanh dàn ý cho câu chuyện
HS đọc đề bài
HS theo dõi
HS đọc gợi ý
HS đọc dàn ý
Hoạt động 2
Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Cho HS luyện kể chuyện theo cặp
Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 
+ GV nhận xét
HS kể theo cặp
HS thi kể chuyện trước lớp
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 4 ngày 18 tháng 3 năm 2009 
TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc
Học thuộc lòng bài thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Tranh làng Hồ
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS khá đọc cả bài
Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
Cho H đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp uốn nắn HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc và giải nghĩa từ
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho đại diện HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc to, lớp nghe
HS quan sát tranh
HS đọc nối tiếp 
HS đọc theo cặp
HS đọc cả bài
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi
- “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều dó.( Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại)
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?( Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha)
- Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?( Tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa- làm cho trời củng thay áo mới, cũng nói cười như con người - Để thể hiện niềm vui phơi phới; rộn ràng của thiên nhiên; đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc khắng chiến)
- Long tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện quan những từ ngữ, hình ảnh nào của hai khổ thơ cuối?( Lòng tự hào về đất nước tự do: Trời xanh đây, của chúng ta , của chúng ta( lặp từ). Những hình ảnh: Những cánh đồng thơm mát, những ngã đường bát ngát. Những dòng sông đỏ nặng phù sa( tả liệt kê)
- Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc: Nước của những người không bao giừo khuất( những người dũng cảm, chưa bao giừo chịu khuất phục / Những người bất tử, sống mãi với thời gian). Hình ảnh : Đêm đêm rì rào trong tiếng đất . Những buổi ngày xưa vọng nói về( Tiếng của cha ông từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con)
HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi
Đọc diễn cảm
Tiến hành như những tiết trước
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to đề làm BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, chỉ rõ những từ ngữ đã thay thế
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS làm BT 1
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho các nhóm thi làm BT vào phiếu: Các nhóm trao đổi , viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được
Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm trình bài trên bảng
GV Nhận xét
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS thực hiện
HS trình bày
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu BT, giải thích bằng cách phân tích mẫu
Cho HS trao đổi theo nhóm, điền từ vào ô trống vào phiếu thi giữa các nhóm
Sau thời gian quy định, các nhóm đính kết quả lên bảng, đọc kết quả
GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ theo lời giải đúng: Uống nước nhớ nguồn
Cho HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh
Cho cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận làm bài vào phiếu
Các nhóm trình bày
HS đọc 
HS làm bài vào vở
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố cách tính quãng đường
Rèn kĩ năng tính toán
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài: Quãng đường
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập
Cho HS làm bài vào vở. Hướng dẫn HS làm bài theo cách:
Với v = 32,5 km/giờ, t = 4 giờ ; thì :
 s = 32,5 x 4 = 130 (km)
* Lưu ý HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính
36 km/giờ = 0,6 km/phút hoặc 40 phút = giờ
- Cho HS đọc kết quả và nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô :
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
- Cho HS làm BT rồi chữa bài
Bài 3:
Cho HS tự lựa chọn 1 trong 2 cách đổi đơn vị:
8 km/giờ = ... km/phút hoặc 15 phút = ...giờ
GV phân tích chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ
Cho HS làm bài vào vở
Bài 4:
GV giải thích Căng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vở
Lưu ý HS đổi 1 phút 15 giây = 75 giây
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở
HS đọc kết quả
HS làm bài và chữa bài
HS thực hiện
HS làm bài vào vở
HS theo dõi
HS đọc đề bài
HS làm bài và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA – RI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri
Những điều khoảng quan trọng nhất của Hiệp định Pa – ri
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh tư liệu về Lễ kí Hiêph định Pa – ri
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp Định Pa – ri và sau đó nêu nhiệm vụ học tập:
+ Tại saoi Mĩ phải kí kết Hiệp ịnh Pa – ri?
+ Lễ kí Hiệp định Pa – ri diễn ra như thế nào?
+ Nội dung chính của Hiệp định 
+ Việc kí kết đó có ý nghĩa như thế nào?
HS theo dõi
Hoạt động 1
Cho HS thảo luận nhóm Lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa – ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri?
- Cho HS thuật lại Lễ kí Hiệp định Pa – ri nêu hai nhiệm vụ: Thuật lại diễn biến Lễ kí Hiêp định Pa – ri và trình bày nội dung chủ yếu của Hiệp định Pa – ri
HS thảo luận
HS trình bày
Hoạt động 2
Cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa – ri về Việt Nam
Cho HS đọc SGK thảo luận đi đến các ý:
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam
HS thảo luận
HS thảo luận và trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
CÂY NON MỌC LÊN TỪ HẠT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt
Nêu được điều kiện nảy mầm và quả trình phát triển thành cây của hạt
Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 108, 109 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa
HS thực hiện
Hoạt động 1
Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
Cho HS làm việc theo nhóm: Cẩn thận tách hạt lạc( hoặc đậu xanh, đậu đen...) đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
Tiếp theo cho các nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc 
GV Nhận xét và kết luận
Bài 2: 2 – b, 3 – a, 4 – e, 5 – c, 6 – d
HS thực hiện
HS quan sát
HS trình bày
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo gợi ý sau:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới rthiệu với cả lớp
- GV nhận xét và kết luận
HS thực hiện
Hoạt động 3
Quan sát
HS làm việc theo cặp quan sát H7 trang 109, SGK chỉ vào từng hình vfa mô tả quả trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới
Cho 1 số HS trình bày trước lớp
HS làm việc theo cặp
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_phan_thi_le_huyen.doc