Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

II/ Đồ dùng dạy- học:

• GV: Bảng nhóm.

• HS: SGK, nháp

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Ngày soạn :Thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 28 – Tiết 55)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ( đoạn thơ) ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS giữa học kì II.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho . HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập tiếp.
Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 28 – Tiết 136)
 LUYỆN TẬP CHUNG (TR.144)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV: Bảng nhóm.
HS: SGK, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV n/ xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (144):
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm. 
- GVvà h/s nhận xét, chữa bài.
 *Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
 *Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết4: CHÍNH TẢ( Tuần 28 - Tiết 28)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2)
I/ Mục đích, yêu cầu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Tạo lập được câu ghép theo y/c của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6,8 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét, cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”và
	5-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
=============================================================
 Ngày soạn : ngày 10 tháng 3 năm 2012
 	 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 3năm 2012
Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 28- Tiết 137)
LUYỆN TẬP CHUNG (TR.144+145)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV: Bảng nhóm.
HS: SGK, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144):
( GVHDHS tìm hiểu và giải mẫu phần a).
- Mời 1 HS đọc BT 1b.
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS nêu, GV ghi lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài .*Bài tập 2 (145): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
 *Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN: ( Tuần 28– Tiết 55)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 3)
I/ Mục đích, yêu cầu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng phụ đã viết 5 câu ghép của bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6,7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét,cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt).
+Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.)
+Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.)
-Sau khi HS trả lời, GV treo bảng phụ đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD:
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về.
+Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
+) Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
+) Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
	5-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 28 - Tiết 28)
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2(TIẾT 4)
I/ Mục đích, yêu cầu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II. 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nhận xét, cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4-Bài tập 3: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
-HS viết dàn ý vào nháp. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội th ... g 3 năm 2012
Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 28- Tiết 140)
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I/ Môc tiªu: 
 BiÕt x¸c ®Þnh ph©n sè b»ng trùc gi¸c;biÕt rót gän, quy ®ång mÉu sè, so s¸nh c¸c ph©n sè kh«ng cïng mÉu sè.
II/ §å dïng d¹y- häc:
GV: B¶ng nhãm.
HS: SGK, nh¸p
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
1-KiÓm tra bµi cò: 
2-Bµi míi:
2.1-Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu cña tiÕt häc.
2.2-LuyÖn tËp:
*Bài tập 1 (149): a) Viết p/số.
 b) Viết hỗn số.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm miệng
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (148): Rút gọn các p/số.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (148): Quy đồng mẫu số các phân số .( a, b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 4 (149): So sánh các phân số.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
- 3 HS làm bảng nhóm, chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (149): ( HS K- G)
- HS đọc yêu cầu.
- HS xem hình, suy nghĩ làm bài miệng.
* Kết quả:
 1 ; 3 ; 1 ; 4 ; 25
 3 	8	 7 9 6
- HS tự làm váo nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài.
* Kết quả:
 7 > 5 ; 2 = 6 ; 7 < 9
 12 12 5 15 10 10
3-Cñng cè, dÆn dß: 
 - GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS vÒ «n c¸c kiÕn thøc võa luyÖn tËp.
Tiết 2: KHOA HỌC: ( Tuần 28- Tiết 56)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Viết sơ đồ chu kì sinh sản của côn trùng
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK; phiếu học tập.
-Sưu tầm tranh, ảnh về côn trùng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Quá trình phát triển của bướm cảI qua hình ảnh.
 - Xác định quá trình gây hại của bướm cải.
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Cho HS q/sát các hình trang 114 SGK.Mô tả quá trình sinh sản của bướm cảI và thảo luận CH trong phiếu:
-Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV mời đại diện các nhóm b/cáo kết quả.
- GV cùng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: SGV trang 180.
-HS quan sát hình trong SGK và thảo luận CH trong phiếu HT.
- Đại diện các nhóm b/cáo kết quả.
3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
 - So sánh tìm ra sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
 - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết để có biện pháp tiêu diêt chúng. 
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK và cử người ghi lại kết quả
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 +Đại diện một số nhóm trình bày k/quả
 +Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận 
	=) Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nêu vòng đời của một côn trùng.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 28- Tiết 56)
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 (VIẾT)
 ( NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN)
Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 28- Tiết 28)
 CHÂU MĨ (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm về dân c và kinh tế của châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô Hoa Kỳ
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm nổi bật của người dân Châu Mĩ
	(Sự ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính do các nhà máy, khu công nghiệp ở Mĩ thải ra môi trường).
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 2h/s TLCH
 + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
 + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 c) Dân cư châu Mĩ:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
-Một số HS trả lời ,Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 141)
 d) Hoạt động kinh tế: 
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 8)
-Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ?
+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142).
 đ) Hoa Kì:
 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
-GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
-HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác n/xét
-GV kết luận: (SGV – trang 142)
+Đứng thứ 3 trên thế giới.
+Từ các châu lục đến sinh sống.
+Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV củng cố ND bài, ..liên hệ Sự ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính do 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số.
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công
2. Kế hoạch tuần 29:
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 28– Tiết 55)
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi :Bỏ khăn
I/ Môc tiªu:
- ¤n t©ng cÇu b»ng mu bµn ch©n vµ ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n. Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch.
- Häc trß ch¬i “ Bá kh¨n “ Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc.
II/ §Þa ®iÓm-Ph­¬ng tiÖn.
 - Trªn s©n tr­êng vÖ sinh n¬i tËp.
 Mçi häc sinh 1 qu¶ cÇu. KÎ s©n ®Ó ch¬i trß ch¬i
III/ Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp:
Néi dung
1.PhÇn më ®Çu.
-GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc.
- Ch¹y nhÑ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo vßng trßn trong s©n
-Xoay c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , h«ng , vai.
- ¤n bµi thÓ dôc mét lÇn.
- Ch¬i trß ch¬i khëi ®éng (BÞt m¾t b¾t dª)
§Þnhl­îng
6-10 phót
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
-§HNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
§HTC:
2.PhÇn c¬ b¶n
*M«n thÓ thao tù chän : 
-§¸ cÇu
+ ¤n t©ng cÇu
+ TËp ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n
- Ch¬i trß ch¬i “Bá kh¨n “
 -GV tæ chøc cho HS ch¬i .
3 PhÇn kÕt thóc.
-§i ®Òu theo 2-4 hµng däc vç tay vµ h¸t.
- GV cïng häc sinh hÖ thèng bµi
- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ giao bµi tËp vÒ nhµ.
18-22 phót
4- 6 phót
-§HTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-§HTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - §HKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 28 – Tiết 28)
Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( vẽ màu ) 
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu đặc điểm của vật mẫu về hình dáng , màu sắc và cách sắp xếp.
Hoc sinh biết cach vẽ bài vẽ có 2 hoặc 3 vật mẫu. 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vẽ và yêu quý mọi vật xung quanh. 
II/ Chuẩn bị:
	 GV: - Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
	 HS: - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy - học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới: *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích
hợp, yêu cầu h/s quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ vật như chai, lọ, bìnhb, phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-GV gợi ý h/s vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- HS quan sát mẫu, TLCH của giáo viên.
+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy 
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: Thực hành.
-GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu
HS thực hành vẽ theo h/ dẫn của GV. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bà
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 28- Tiết 56)
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi :Hoàng Anh, Hoàng Yến
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Hoàng anh, hoàng Yến’’ Yêu cầu tham gia chơi chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 Mỗi học sinh 1 quả cầu. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
Địnhlượng
6-10 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
ĐHTC:
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Tập phát cầu bằng mu bàn chân
*Chơi trò chơi:
 “ Hoàng anh, hoàng Yến’’
 -GV nêu lại cách chơi, luật chơi, tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc