I. Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Ha- li –ma , làm thế nào, lông bờm , cừu non ,ngon lành , Đức A –la, Che chở, no nê , lẳng lặng.
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dùng của từng đoạn.
* Hiểu nội dung bài : Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ trong bài học
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn HD luyện đọc.
Tuần : 30 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trờng ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $59:Thuần phục sư tử I. Mục đích yêu cầu: Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Ha- li –ma , làm thế nào, lông bờm , cừu non ,ngon lành , Đức A –la, Che chở, no nê , lẳng lặng. Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài , thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dùng của từng đoạn. * Hiểu nội dung bài : Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ trong bài học Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi? - Gọi hS nhận xét - GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì ? + Em có nhận xét gì về hành động của cô gái? B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS khá đọc cả bài - Gv gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lần). - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV ghi bảng tên riêng nước ngoài Ha-li –ma. Đức A-la. - Gọi HS đọc phần chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu bài . b. Tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài học. + Ha –li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? + Thái độ của Ha-li – ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? -Nêu ý 1 ? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? -Nêu ý 2? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ? **Theo vị giáo sĩ,điều gì làm lên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì với cuộc sống của chúng ta? + GV : Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu . Đó là trí thông minh lòng kiên nhẫn , sự dịu dàng đó cũng là những bí quyết giúp họ giữ gìn hạnh phúc gia đình. - GV ghi nội dung chính của bài nên bảng. c. Đọc diễn cảm. - GV yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối 5 đọan của bài. HS cả lớp theo dõi. - GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp. - GV tổ chức cho hS thi đọc . - GV nhận xét cho điểm từng HS . 4. Củng cố – Dặn dò -Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hát. -3HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi. - HS nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh một cô gái đang vuốt ve lưng một con sư tử. + Cô gái là một người rất dũng cảm.Cô dám vuốt ve ,âu yếm con sư tử một loài vật nổi tiếng là hung dữ. - 1 HS khá đọc cả bài - HS đọc bài theo trình tự. - HS cả lớp đọc đồng thanh - 1HS đọc to phần chú giải . - 2 HS ngồi cùng bàn đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên : Làm cách nào để chồng nàng hết cau có , gắt gỏng gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Nghe xong Ha-li-ma sợ toát mồ hôi , vừa đi vừa khóc. + Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra rất khó thực hiện được . Sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt , đến gần con Sư tử đã khó , nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó Thấy người Sư tử có thể vồ lấy ăn thịt ngay. -ý 1 :Cuộc gặp vị giáo sĩ của Ha- li –ma . + Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng . Khi sử tử nhìn thấy nàng nó gầm nên và nhẩy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn , tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng , Sư tử dần dần đổi tính nó quen dần với nàng có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Một tối , khi sư tử đã no nê , ngoan ngoãn nằm bên chân nàng , Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la tre trở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử . Con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng nó cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi +)ý 2 : Ha –li - ma đã thuần phục được sư tử . .+Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc, nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại , gia đình nàng lại hạnh phúc như xưa. +)Sức mạnh của ngời phụ nữ là trí thông minh ,lòng kiên nhẫn,sự dịu dàng + Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn dịu dàng , thông minh là những đức tính làm lên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luỵên đọc theo cặp - HS thi đọc __________________________________ Tiết 3: Toán: $146:Ôn tập về đo diện tích . I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về số đo diện tích , quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng , viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . II. Đồ dùng dạy học. GV : Đồ dùng dạy học. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 53cm = ... m 657g = ... kg 3. Hướng dẫn ôn tập A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. HD làm bài tập . Bài 1. - GV cho HS tự làm bài tập . - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét kết luận đúng, sai. - GV cho HS học thuộc các đơn vị đo diện tích. Hát . 2HS lên bảng - HS nghe. -1 HS đọc bài tập . - HS làm bài và trình bầy kết quả. - Cả lớp cùng GV nhận xét sửa sái. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 =.100.hm2 1hm2 =100.dam2 =0.01.km2 1dam2 =100..m2 =0,01hm2 1m2 =.100dm2 =0,01dam2 1dm2 =.100cm2 =0,01.m2 1cm2 =100mm2 =0,01dm2 1mm2 =0,01cm2. + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy của đơn vị lớn hơn liền kề? Bài 2. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và sửa sai. Bài 3. GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và chữa bài , đưa ra đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Trong bảng đơn vị đo diện tích :đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.Ôn tập về đo diện tích. - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé liền kề. - Bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền kề. - HS làm bài. a. 1m2=100dm2 =10000cm2=1000000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1000 000m2 . b. 1m2 = 0,01dam2 1m2= 0,0001hm2= 0,0001ha. 1m2=0,000001km2 1ha=0,01km2 4ha= 0,04km2. - HS làm bài. HS làm bài và trình bày kết quả . a; 65 000m2= 6,5 ha ; 846000m2=84,6 ha 5000m2= 0,5ha. b; 6km2 =600ha; 9,2km2=920ha; 0,3km2= 30ha. __________________________________ Tiết 5 : Đạo đức $30:Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. I. Mục tiêu. Học xong bài này HS có khả năng : - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên -Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ... - Các hình ảnh trong SGK. -Giấy khổ to bút dạ để ghi kết quả thảo luận nhóm III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Em biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? - GV nhận xét cho điểm . 3. Dạy học bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Dạy học bài mới *. Hoạt động 1:Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên. - Hát. - 2 HS . - HS nghe. a)Mục tiêu -HS biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên b)Cách tiến hành -GV yêu cầu HS làm bài tập 1,SGK Đạo đức 5. -Trao đổi theo nhóm đôi -GV yêu cầu mpọt vài nhóm đôi trình bày -Hỏi:Thế nào là tài nguên thiên nhiên ? c) Kết luận -Tài nguyên thiên nhiên là những thứ tự nhiên mà có và mang lại lợi ích cho cuộc sốngcủa con người -đất trồng,rừng đa\ất ven biển,cát ,mỏ than ,dầu ,gió ,ánh sáng mặt trời ,hồ nước tự mhiêntúi nước ngầm là nhngx tài nguyên thiên nhiên *) Hạt động 2: Phân tích thông tin a)Mục tiêu -HS bết được vì sao phải bảo vệ tài nguên thiên nhiên b)Cách tiến hành -GV yêu cầu HS xem hình 43,SGK Đạo đức 5và lần lượt gọi HS đọc nối tiếp các ý trong trang 44,SGK đạo đức 5 . -HS thảo luận theo 2 câu hỏi ở trang 44. -Đại diện từng nhóm lên trình bầy,các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. c) Kết luận Tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn ,nếu không biết khai thác và sử dụng hợp lý sẽ bị cạn kiệt. -Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm củatats cả mọi người,trong đó có HS *Hoạt động 3:Những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên a)Mục tiêu HS biết xác định những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. b)Cách tiến hành -GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm xác định những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -HS làm việc theo nhóm . -Đại diệ từng nhóm lên trình bày. -Thảo luận chung cả lớp . c)Kết luận Không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi ;Sử dụng tiết kiệm điện, nước chất đốt,sách vở đồ dùng ; xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên ,các vườn Quốc gia,...là những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động tiếp nối -Thực hiện tiết kiệm điện, nước chất đốt,sách vở đồ dùng. Các nhóm HS tiến hành điều tra ,tìm hiểu về một nguồn tài nguyênthiên nhiên ở địa phương hoặc của đất nước và bàn biện pháp để bảo vệ nguồn tài nguyên này . _______________________________ Buổi chiều Tiết 5: Thể dục: $59:Môn thể thao tự chọn. Trò chơi : Lò cò tiếp sức . I. Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trước ngực).yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh’’.Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm:Sân bãi sạch sẽ - Phương tiện: 1 còi, mỗi hs một quả cầu,3-5 quả bóng. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A.Phần mở đầu: - GVnhận lớp, phổ biến nội dung bài học - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, hông , vai - Trò chơi khởi động B. Phần cơ bản a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu ... o hoc sinh quan sat một số đầu báo và thân báo (có các bài và tranh ảnh minh hoạ.) -Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội trường học -Giáo viên yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu chữ -Quan sát và tìm. + Tên tờ báo. +Chủ đề của tờ báo +Hình minh hoạ -HS phát biểu. c/ Hoạt động 2: Cách trang trí: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại . *HS tìm ra cách vẽ: - Vẽ hình cân đối với khổ giấy. - Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. -.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. -Vẽ phác hình hoạ tiết -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền. d/ Hoạt động 3: Thực hành: -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. -HS thực hành vẽ theo nhóm e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3/ Dặn dò: -Để vẽ được đầu báo tường đẹp chúng ta cần làm gì ? - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $149:Ôn tập về đo thời gian. I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian , cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân , chuyển đổi số đo thời gian , xem đồng hồ... II. Đồ dùng dạy học . - GV : đồ dùng dạy học. - HS : đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ? - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1. GV yêu cầu HS nêu kết quả bài tập 1. - GV và HS nhận xét kết quả. Bài 2:GV cho HS tự làm bài GV gọi HS nhận xét rồi chữa bài. Bài 3. GV cho HS quan sát các hình đồng hồ trong SGK và trả lời câu hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ , mấy phút? - GV nhận xét . - Cho HS xem đồng hò thật với các mốc thời gian khác nhau. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và sửa sai. 4. Củng có –Dặn dò -Hãy nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian . - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài vả chuẩn bị bài . Hát. - HS nghe. HS làm bài . Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chống. a.1thế kỉ = 100năm. 1năm = 12 tháng. 1năm không nhuận có 365 ngày. 1năm nhuận có 366 ngày. 1 tháng có 30 hoặc,31 ngày. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. b.1 tuần lễ có 7 ngày . 1ngày có 24 giờ. 1giờ có 60 phút . 1phút có 60 giây. Bài 2. c. 60phút = 1 giờ . 45 phút = giờ = 0,75 giờ. 15 phút = giờ = 0,25 giờ. 1giờ 30 phút = 1,5 giờ. 90 phút = 1,5 giờ . 30 phút =giờ = 0,5 giờ. 6phút =giờ = 0, 1 giờ. 12 phút = giờ =0,2 giờ. 3 giờ 15 phút = 3, 25 giờ. 2giờ 12 phút = 2,2 giờ. d. 60 giây = 1 phút . 90 giây = 1,5 phút. 1phút 30 giây = 1,5 phút. 30 giây =phút = 0,5 phút. 2 phút 45 giây= 2, 75 phút. 1 phút 6 giây = 1,1 phút. - HS thực hành . - Bài 4: Khoanh vào B. ________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $60:Ôn tập về dấu câu. I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS . - Ôn tập củng cố kiến thức về dấu phẩy ; hiểu được tác dụng của dấu phẩy , nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống . II. Đồ dùng dạy học. Bảng tổng kết về dấu phẩy . Câu truyện : Truyện kể về bình minh . Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS tiếp nối nhau làm miệng bài tập 1, 3 (T.120,SGK) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu tiết học hôm nay các em cùng ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - GV gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV cùng HS cả lớp nhận xét bài làm. - GV kết luận lời giải đúng. Hát. 3HS làm bài. - HS nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập. - 2 HS báo cáo kết quả bài làm ,h/s nhận xét sửa sai . Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ. 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 1b. Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. 2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ . 2b. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng , con hoạ mi ấy lại hót vang lừng . 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ , còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi : Đề bài yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS làm bài xong trình bầy kết quả bài làm - GV và HS nhận xét kết luận bài giải đúng. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bầy kết quả bài làm và chữa bài. - GV hỏi : Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò -Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo , giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. _________________________________ Tiết 3: Kể chuyện: $30:Kể chuyện đã nghe , đã đọc. I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS : Kể được một câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về một người nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu được nội dung , ý nghĩa câu chuỵên của bạn . - Lời kể tự nhiên sáng tạo, , kết hợp nét mặt , cử chỉ , điệu bộ. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truỵên , lời kể của bạn . - Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ. II. Đồ dùng dạy học. HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện vè nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể nối tiếp câu Truỵên : Lớp trưởng lớp tôi. 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học . B. Hướng dẫn kể chuyện. a.Tìm hiểu đề bài. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài. - Yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK. - GV gọi HS giới thiệu những câu chuyện em đã được đọc, được học , được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài, khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. b. Kể trong nhóm. - Cho HS thực hành kể theo nhóm . - GV hướng dẫn HS khi gặp khó khăn. + Giới thiệu tên truyện . + Giới thiệu xuất xứ : Nghe khi nào ? Đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai ? + Nội dung chính của truyện là gì ? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó ? + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện? c.Kể trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp . - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung , ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể hấp dẫn nhất. - GV cho điểm HS kể tốt. 4.Củng cố – Dặn dò -Em học tập được điều gì từ các câu chuyện các bạn kể ? - Nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuỵên cho mọi người nghe. Hát. 3HS nối tiếp nhau kể . - HS nghe. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý . - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . VD: Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện về cô La Thị Tám người con gái trong bài hát ; Người con gái sông la , đây là câu chuyện tôi nghe được khi nhạc sĩ Doãn Nho kể về sự ra đời của bài hát. - 2 HS ngồi cùng bàn kể truỵên , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu truyện , hành động của nhân vật. - 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện. _______________________________ Tiết 4: Khoa học $60:Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết: - Trình bày sự sinh sản , nuôi con của Hổ , Hươu . II. Đồ dùng dạy học. Thông tin , hình ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể tên những con vật đẻ một con ? con vật đẻ từ hai con trở nên? 3. Bài mới. A.Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài . a. Hoạt động 1: . Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS trình bầy được sự sinh sản và nuôi con của Hổ và của Hươu . * Tiến hành. GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ. + 2 nhóm thảo luận tìm hiểu về Hổ. + 2 nhóm thảo luận về sự sinh sản và nuôi dạy con của hươu . + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời bỏ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? + Khi nào Hổ mẹ dạy Hổ con săn mồi? + Khi nào Hổ con có thể sống độc lập? + Hươu ăn gì để sống? + Hươu đẻ mỗi đứa mấy con ? + Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao Hươu con mới được 20 ngày tuổi Hươu mẹ đã dạy con tập chạy ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - GV nhận xét và bổ sung . b. Hoạt động 2: trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi” * Mục tiêu . - Khắc sâu cho HS biết về tập tính dạy con của một số loài thú . - Gây hứng thú học tập cho H/S. * Tiến hành: + GV cho HS 1 nhóm tìm hiểu về Hổ , 1nhóm tìm hiểu về Hươu. + GV HD cách chơi như trong SGV. - Tổ chức cho HS tham gia chơi . - GV cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - GV chốt lại tuyên dương H/S . 4. Củng cố dặn dò -Nói về những điều em biết về hổ và hươu ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập . Hát. 2-3 HS nêu . - HS nghe. - HS làm việc trong nhóm. + Hổ thường sinh sản vào mùa hạ, và mùa xuân. + Vì Hổ con mới sinh ra rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt 1 tuần. + Khi hổ con được 2 tháng tuổi ... + Từ một năm rưỡi đến 2 năm .. +Hươu ăn cỏ . lá cây, sống theo bầy đàn + Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. + Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Vì chạy là cách tốt nhất để loài hươu chốn tránh kẻ thù . - HS nghe . - HS theo dõi GV h/d cách chơi . và tham gia trò chơi . - 1HS đóng vai Hổ mẹ , 1 bạn đóng vai hổ con. - 1 Bạn đóng vai hươu con , 1 bạn đóng vai hươu mẹ. ____________________________ Buổi chiều ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 ( Cô Năm soạn giảng ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: