Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

-Biết về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.

2-Bài mới:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Ngày soạn: 26 / 3/ 20011
 Ngày dạy: Thứ hai/ 28/3/2011
Tiết 1:CHÀO CỜ
 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
 *************************************
Tiết 2: TẬP ĐỌC
$59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Người phụ nữ có lũng kiờn nhẫn,trớ thụng minh và cử chỉ dịu dàng sẽ thể hiện xuất sắc vai trũ của mỡnh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời HS giỏi đọc. 
- Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:Cho HS đọc đoạn 1:
+Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với ST?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
+Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc. 
-Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
-Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần )
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc bài theo nhóm 5 HS.
- 1, 2HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc đoạn 1
+Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
+)Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên 
- HS đọc đoạn 2,3
+Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào 
+)Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử
- 1 HS đọc 
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức.
+Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên
* ND: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 *********************************************
Tiết 3:TOÁN
$146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu: 
-Biết về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2-Bài mới:
*Bài tập 1: (154) 
-Mời HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho HS làm vào bảng nhóm.
-Mời các nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (154) cột 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (154) cột 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
-Mời HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa BT.
* Kết quả:
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 *******************************************
Tiết 4: KHOA HỌC
$ 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Thỳ là động vật đẻ con.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 120, 121 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-KTBC: Nờu sự sinh sản của chim.
	2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
	-Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận
HS thảo luận hóm 6.
-Bằng sữa mẹ
-Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng ànở thành con.
 +Ơ thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 *************************************************
Buổi chiều Tiết 1: Toỏn 
 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
I/ Mục tiêu: 
 -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng.
 -Viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lợng.
2-Bài mới:
*Bài tập 64 (13):dành cho HS TB-Yếu
-Mời HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 67(13): dành cho HS khỏ 
-Mời HS nêu yêu cầu.
 túm tắt
Núi Phan-xi- păng : 3km143m
Núi Ê-vơ-rét cao hơn: 5705m
Núi Ê-vơ-rét cao :....m?
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 68(13)Dành cho cả lớp 
-Mời HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học
1 HS đọc yêu cầu.
a)28cm= 280mm b)730m=73dam 
 105dm=1050cm 4500m=45hm
 312m=3120dm 3000cm= 30m
 15km= 15000m 18 000m= 18km
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài giải:
Đổi 3km143m= 3143m
Núi Ê-vơ-rét cao số m là:
 3143+5705= 8848(m)
 Đáp số:8848m
a)21 yến = 210kg b)320kg=32 yến
 130 tạ =13000kg 4600kg= 46 tạ
 44 tấn = 44000kg 19000kg=19 tấn
c)3kg125g =3125g d)1256g=1kg256g
 2kg50g=2050g 6005g = 6kg5g
 ******************************************* 
 Tiết 2: Tập làm văn
 ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
 - HS hiểu cấu tạo bài văn tả đồ vật( Mở bài thõn bài,kết bài) tỡm được các hỡnh ảnh so sánh và nhân hoá được sử dụng trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bài văn miêu tả đồ vật
III/ Các hoạt động dạy học
-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nhỏp.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS: 
+Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
*Lời giải:
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh: Những đờng khâu đều đặn nh khâu máy,
-Nhân hoá: ngời bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. 
 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
 ****************************************
Tiết 3:KĨ THUẬT
$30: LẮP RÔ - BỐT(tiết 1)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
	-Biết cỏch lắp từng bộ phận và lắp ráp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình
 - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	 -Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
+Cần lắp 4 bộ phận: đầu, thân, chân và tay.
	2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn các chi tiết: 
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục  ... sinh quan sat một số đầu báo và thân báo (có các bài và tranh ảnh minh hoạ.)
-Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội trường học
-Giáo viên yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu chữ
-Quan sát và tìm.
+ Tên tờ báo.
+Chủ đề của tờ báo
+Hình minh hoạ
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************	
 Ngày soạn: 27 / 3 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010.
 Ngày soạn: 28 / 3 / 2010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 1 / 4 / 2010. 
**
 Ngày soạn: 28 / 3 / 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010.
n tập.
 **********************************************
ĐỊA LÍ
Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	-Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	-Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
	-Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí của các đại dương:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập.
-HS quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thành phiếu học tập.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu
 ( nếu có).
-Cả lớp và GV nhận xét.
 b) Một số đặc điểm của các đại dương: 
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
*Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau:
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
*Bước 2:
-Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm 2.
+Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+Thuộc về Thái Bình Dương.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 ***********************************************
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CHUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 30.
Nhận xét chung:
Lớp trưởng nhận xét các hoạt động tuần 30:
Cho cả lớp hát bài.
Báo cáo các hoạt động như: nề nếp lớp học, ý thức của các bạn trong lớp, đánh giá điểm thi đua trước lớp.
GV nhận xét chung:
Về đạo đức: nhìn chung các em ngoan, lễ phép và đoàn kết với bạn,
Về học tập: Các em có cố gắng trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Nhưng bên cạnh đó vẫn có 1 số em còn lơ là trong học tập như: em Bảo, Nam.
Về các hoạt động khác: Lớp tham gia đầy đủ.
2.Phương hướng tuần 31:
- Cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại của tuần 30.
- Đẩy mạnh phong trào học tập để chất lượng được nâng cao hơn.
******************************************************************
Tiết 1: Thể dục
$59: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lò cò tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II/ Địa điểm-Phơng tiện:
 - Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
13-14 phút
 5-6 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Đạo đức
$30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
-Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
-Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con ngời ; vai trò của con ngời trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số tài nguyên thiên nhiên
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
	-Cho HS làm việc cá nhân.
	-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	-GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-GV lần lợt đọc từng ý kiến trong BT 1.
	-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.
 	+Thẻ đỏ: Tán thành.
	+Thẻ xanh: Không tán thành.
	+Thẻ vàng: Phân vân.
	-GV mời một số HS giải thích lí do.
	-GV kết luận: +Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
 +Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con ngời cần sử dụng tiết kiệm
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nớc ta hoặc của địa phơng để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
Tiết 1: Thể dục
$60: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Trao tín gậy”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
 - Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
2-3 phút
13-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Âm nhạc
$30: Học hát: 
bài Dàn đồng ca mùa hạ
I/ Mục tiêu:
 -HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
 -Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3/ Phần kết thúc:
 - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
 x x x x x x x x x x
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
 X x x x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.
Tiết 4: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc