I. Mục tiêu:
- Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 ( Từ ngày 02/04/2012 đến ngày 06/04/2012 ) Ngày soạn: 26/03/2012 Thứ, ngày Tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy HAI 02/04 1 SHĐT 30 2 Tâp đọc 59 Rèn kỹ năng đọc diễn cảm. 3 Toán 146 Ôn tập về diện tích 4 Thể dục 59 5 Đạo đức 30 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên BA 03/04 1 Lịch sử 30 Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa bình 2 Toán 147 Ôn tập về đo thể tích 3 Âm nhạc 30 4 LT& Câu 59 Mở rộng vốn từ : Nam và nữ 5 Khoa học 59 Sự sinh sản của thú TƯ 04/04 1 Mĩ thuật 30 2 Tập đoc 60 Tà áo dài Việt Nam 3 Tốn 148 Ôn tập về diện tích và đo thể tích (TT) 4 Tập làm văn 59 Ôn tập về tả con vật 5 Địa lí 30 Các đại dương trên thế giới NĂM 05/04 1 Chính tả 30 Nghe – Viết: Cô gái của tương lai 2 Toán 149 Ôn tập về thời gian 3 Kĩ thuật 30 4 Khoa học 60 Sự nuôi và dạy con của một số loài thú 5 Kể chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc SÁU 06/04 1 Tập làm văn 60 Tả con vật (KT) 2 Toán 150 Ôn phép cộng 3 Thể dục 60 4 LT & Câu 60 Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) 5 GDNGLL+SH 30 KIỂM TRA TỔ KHỐI KÝ DUYỆT BGH Số lượng:......................................................... Nội dung:.... Hình thức:.... ........................... ................................................... ........................... ................................................... TẬP ĐỌC RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM BÀI: “THUẦN PHỤC SƯ TỬ” I. YÊU CẦU: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài: “Thuần phục sư tử” II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Nhắc lại kiến thức: 2 HS nhắc lại ý nghĩa của bài. 2. Luyện đọc: - HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, nhận xét sửa sai kịp thời - HS luyện đọc theo cặp trong khoảng 3 phút. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. 4. Củng cố. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc tồn bài. Lớp theo dõi, GVnhắc lại các đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm . GV theo dõi uốn nắn. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp ( 3 nhĩm ). Lớp nhận xét, bình chọn nhĩm cĩ nhiều bạn đọc tốt nhất. 5. Dặn dị: - Dặn HS đọc trước bài “ Tà áo dài Việt Nam”. ========================================== Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài - Hiểu nợi dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thớng của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi sau bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây. Đoạn 4: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1 2. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam? Giáo viên chốt: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu học sinh xác lập kĩ thuật đọc. Giáo viên đọc mẫu một đoạn. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị:“Người gác rừng tí hon” Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. 2 em đọc lại cả bài. 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn. Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó Hoạt động nhóm, lớp. Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam./ Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân). Học sinh trả lời. Bạn nhận xét. ========================================= LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Biết phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT 1, BT 2). II. Chuẩn bị: + GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ). + HS: Từ điển học sinh (nếu có). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu. 3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : GV cho HS đọc đề Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. Bài 2:GV cho HS đọc đề Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học Hát Mỗi em làm 1 bài. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến. Hoạt động lớp. Học sinh đọc luân phiên 2 dãy. ========================================= LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy . - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. Giáo viên nhận xét bài làm. ® Kết luận. Bài 2: Cho HS đọc đề bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. ® Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm việc thep nhóm đôi. 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc lại toàn văn bản. 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. Học sinh làm bài. 2 em làm bảng phụ. Lớp sửa bài. 2 học sinh nêu: cho ví dụ. ======================================= TẬP LÀM VĂN TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được mợt bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng . II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC S ... ối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng. - Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần trả lời. ®1 số học sinh nêu - Học sinh nêu ================================== KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I. Mục tiêu: - Biết thú là động vật đẻ con . II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của thú”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. ® Giáo viên kết luận. Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa. Thú khác với chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ. Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. v Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy). 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK. + Chỉ vào bào thai trong hình. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình. Đại diện nhóm trình bày. Số con trong một lứa Tên động vật 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ Từ 2 đến 5 con Hổ sư tử, chó, mèo,... Trên 5 con Lợn, chuột, ====================================== KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú ( hổ , hươu ) . II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 114, 115. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ. Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng. ® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù. v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. Tổ chức chơi: Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước. v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại nội dung phần ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK. Đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau. Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào. Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh tiến hành chơi. Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. =================================== Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . - Than đá, rừng cây, nước dầu mỏ, khí đốt, giĩ, ánh sáng mặt trời, là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. - Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ cĩ hạn, vì vậy chúng ta cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng cĩ hiệu quả vì lợi ít của tất cả mọi người. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng ra quyết định ( Biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GDMT: GDHS cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển) HS: SGK Đạo dức 5. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK. Giáo viên chia nhóm học sinh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. v Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: Các ý kiến c, đ là đúng. Các ý kiến a, b là sai. 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương. Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”. Hát . Hoạt động nhóm 4, lớp. Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh đại diện trình bày. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. Hoạt động nhóm 6, lớp. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK. =========================================== ĐỊA LÍÙ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: - Ghi nhớ 4 đại dương: TBD – ÂDD – BBD – ĐTD – là đại dương lớn nhất . - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ ) . - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ ) để tìm 1 số đặc điểm nổi bật về diện tích , độ sâu của mỗi đại dương . II. Chuẩn bị: + GV: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - Ổn định lớp. - Cho học sinh hát. 2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực. Đánh gía, nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Các Đại dương trên thế giới”. v Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương? Chúng ở đâu? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. v Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độâ sâu. * Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 4. Củng cố: - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Hs đọc ghi nhớ. - GV liên hệ – Giáo dục. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Làm việc theo cặp Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. STT Đại Dương Giáp với CLục Giáp với ĐDương 1 Thái Bình Dương 2 Aán ĐDương 3 ĐT dương 4 BB Dương 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Làm việc theo nhóm. Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? + Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Đọc ghi nhớ. HS nghe. ===============================================
Tài liệu đính kèm: