Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trần Văn Sáu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trần Văn Sáu

I. Mục tiêu :

-Đọc lưu loát, toàn bài với giọng kể chậm rãi, thong thả

-Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

* Hỗ trợ đặc biệt, hs đọc đúng các từ: chuyền thẻ,chềnh ềnh,thanh ray

II. Chuẩn bị:

 - Gv: Tranh minh hoạ bài học SGK .

III. Các hoạt động dạy - học:

1.Bài cũ: Goị 3hs đọc thuộc bài “Bầm ơi”trả lời câu hỏi của GV nêu

2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
TẬP ĐỌC
Tiết 63 : Út vịnh
I. Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, toàn bài với giọng kể chậm rãi, thong thả
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 
* Hỗ trợ đặc biệt, hs đọc đúng các từ: chuyền thẻ,chềnh ềnh,thanh ray 
II. Chuẩn bị: 
	- Gv: Tranh minh hoạ bài học SGK . 
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: Goị 3hs đọc thuộc bài “Bầm ơi”trả lời câu hỏi của GV nêu 
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoot đông1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát, toàn bài, đọc đúng các tiếng khóp trong bài“chuyền thẻ, chềnh ềnh, thanh ray”
-GV gọi hs khá đọc bài 1 lượt. 
-GV chia đoạn đọc bài văn: Bài văn có thể chia thành 4 đoạn như sau:
 + Đoạn 1: Từ đầu còn ném đá lên tàu . 
 +Đoạn 2 :Tiếp theonhư vậy nữa. 
+ Đoạn 3: Tiếp theotàu hoả đến . 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
-Gv gọi hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài văn. 
-Lần1: HS đọc đoạn nối tiếp, sửa lỗi phát âm sai cho học sinh: “chuyền thẻ, chềnh ềnh, thanh ray”
-Lần 2: HS đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó trong phần giải nghĩa từ “chuyền thẻ, sự cố, thanh ray, thuyết phục”
-Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. 
-GV đọc toàn bài: Toàn bài với giọng kể chậm rãi, thong thả nhấn giọng ở 1 số từ ngư õnói về các sự cố trên đường sắt 
+ 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. 
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn 
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. 
+ HSkết hợp đọc phần chú giải trong SGK. 
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
+ Lắng nghe. 
Hoạt động2: Tìm hiểu bài. 
Mt: Hiểu ý nghĩa của truyện.
Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
(?) Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?(Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy  trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua )
=>1: Những sự cố trên đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh. 
Đoạn 2,3: GV gọi 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm theo
(?)Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?( Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơnkhông thả diều trên đường tàu )
(?)Khinghe tiếng còi tàu vang lên dục giã út Vịnh nhìn đường sắt và đã thấy điều gì?(Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu)
(?)Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?( Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng)
 =>2:Út Vịnh có hành động giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 
Đoạn 4 HS đọc đoạn còn lại và trả lời. 
(?)Em học tập được điều gì ở Út Vịnh?
=>Ý nghĩa bài: “Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ”û
+ Cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
+1 hs đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
+ HS tự trả lời theo hiểu biết của mình . 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Mt: Đọc lưu loát, toàn bài với giọng kể chậm rãi, thong thả
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. Lớp nhận xét . 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng với ND từng đoạn. 
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc. 
GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 . 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. 
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay. . 
+ 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . 
+ HS lắng nghe 
+HS luyện đọc theo nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay
3. Củng cố-Dặn dò : Giáo dục và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: “ Những cánh buồm sắp tới’ 
TOÁN
Tiết 156 : Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Giúp hs củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của 2 số . 
- Làm và trình bày chính xác các bài tập . 
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn . 
III.Hoạt động dạy- học 
1.Bài cũ: Gọi1hs làm bài 
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 :Luyện tập
Mt: củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
Bài1:GV yêu cầu hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở. hs lên bảng làm bài, hs nhận xét nêu kết quả
-GV chữa bài 
a) 16: 9: 
b) 1,6 85,2 5,6
 0,3 32,6 0,45
Bài2 : GV yêu cầu hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở, nêu kết quả 
Gv lưu ý hs vận dụng quy tắc nhân chia nhẩm với 10, 100; với 0,1; ... 
+ chia một số cho 0,1; 0,01 ta nhân số đó với 10; 100 ) 
+ chia một số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4,
+chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2
Bài3: GV yêu cầu hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
a)3:4 = b) 7: 5= c) 1:2 = d)7 : 4 =
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài. Gv cho hs làm trên bảng nhóm và thi làm nhanh . Hs nêu đáp án và trình bày cách thực hiện.
Đáp án : D. 40 % 
- Đọc yêu cầu đề, làm vào vở. 
- 1 số hs làm bài trên bảng lớp 
-Hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở, nêu kết quả trình bày miệng. HS nhận xét . 
- Hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
- Hs làm trên bảng nhóm và thi làm nhanh. 
3.Củng cố –dặn dò: Nhận xét chung giờ học . Về nhà làm bài vào vở nếu chưa hoàn thành,chuẩn bị bài sau Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
Tuần 32 : Dành cho địa phương
I.Mục tiêu :
-GV tổ chức hướng dẫn cho hs thực hành làm vệ sinh lớp học, quanh trường . 
- Hs tham gia đầy đủ, khẩn trương, hoàn thành công việc trong thời gian quy định. 
-Có ý thức giữ VS môi trường nơi công cộng. 
II.Đồ dùng dạy học: Chổi tre, chổi đót, khăn lau, xô chứa nước 
III.Hoạt động :
 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ của hs . 
 2. Phân công cụ thể: 
-Gv dựa vào tình hình đối tượng HS trong lớp để phân công công việc cho phù hợp . 
 + Nhóm1 : Thực hiện lau cửa, bàn ghế. 
 +Nhóm 2: Quét mạng nhện, lớp học. 
 + Nhóm 3: Quét và nhặt rác trước và sau lớp học . 
 + Nhóm 4: Hốt rác, kê lại bàn ghế . 
-Yêu cầu trong quá trình lao động cần nghiêm túc, khẩn trương, không đùa nghịch hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo nhóm 
3.Tiến hành lao động: Gv cho Hs thực hành làm công việc được giao, Gv bao quát, nhắc nhở hs trong quá trình lao động. 
4 . Đánh giá: Hết thời gian GV tập trung HS nhận xét, đánh giá kết quả . Tuyên dương nhóm làm tốt, hoàn thành nhiệm vụ được phân công. 
 Thứ ba, ngày tháng năm 20
CHÍNH Tả (Nhớ – viết)
Tiết 32 : Bầm ơi
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Nhớ – viết đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Bầm ơi”, nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. 
-Làm đúng các bài tập chính tả 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở trình bày bài sạch đẹp. 
* Hỗ trợ đặc biệt: Viết hoa đúng quy tắc. 
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phấn màu. 
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 2HS lên bảng viết tên 1số danh hiệu, giải thưởng của bài tập 3 cả lớp viết vào vở nháp. GV nhận xét chung 
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết
Mt:Gfhi nhớ cách trình bày, luyện viết chữ khó trong bài, nhớ viết được bài theo yc.
-GV yêu cầu bài, mời vài HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi.( 14 dòng đầu). Cả lớp lắng nghe theo dõi nhận xét
-GV cho cả lớp ôn lại bài thơ và ghi nhớ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả.
 -Gv cho hs luyện viết chữ khó trong bài:đọc cho H viết chữ khó vào nháp 2 HS lên bảng viếtù: lâm thâm, run, mạ non, đon, ngàn khe, muôn nỗi tái tê, bầm 
-Nhận xét, sửa sai 
-GV nhắc HS chú ý về cách trình bày bài thơ thể lụcï bát, về những từ dễ viết sai. 
-Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi hs viết bài 
-Đọc chậm cho HS soát bài sửa lỗi. 
-Cho HS đổi vở dò bài. 
-GV chấm một số bài viết của HS, nhận xét sửa lỗi phổ biến. 
- 2 HS đọc thuộc lòng 14 dòng đầu của bài viết chính tả. Cả lớp lắng nghe theo dõi nhận xét
-HS ôn lại bài thơ và ghi nhớ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả.
-2HS lên bảng viết chữ khó, lớp viết nháp. Nhận xét. 
- HS tự nhớ viết bài chính tả vào vởû. 
- HS tự dò bài. 
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: Làm đúng các bài tập chính tả
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. 
- Cho HS làm bài cá nhân, 4 em làm trên bảng phụ, 
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Tên cơ quan đơn vị 
B.P thứ nhất
B.P thứ hai
B.P thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn 
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b)TrườngTrung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c)Công ti Dầu khí Biển Đông 
Công ti
Dầu khí 
Biển Đông
(?)Tên các cơ quan đơn vị đựơc viết như thế nào ? (viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó)
-GV tóm tắt :Bộ phận thứ ba là các DT riêng( Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông)viết hoa theo qui tắc viết tên người, tên địa lí VN ...viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề: sửa lại tên các cơ quan,đơn vị. –GV mời 1 hs lên bảng viết lại tên riêng đó, cả lớp nhận xe ... 
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
B/ Phần cơ bản :
1. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân 
2. Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân .
3. Trò chơi “Dẫn bóng”
26’
6-8’
6-8’
7-9’
1
1
 - GV điều khiển HS thực hiện theo đội hình 2 hàng ngang . 
 + HS tập theo tổ – Tổ trưởng điều khiển , GV quan sát , sửa sai .
 + Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét .
- GV nêu tên , nhắc lại cách tập .
 + GV cùng một số HS tập mẫu .
 + HS thực hiện theo nhóm 3- 4 HS .
 + Gọi một số nhóm thực hiện – HS và GV nhận xét .
- GV nêu tên , nhắc lại cách chơi , luật chơi .
 + 1 số HS chơi mẫu – chơi thử sau chơi chính thức + GV nhận xét .
* Chú ý : Cho HS chơi dưới hình thức tiếp sức .
- Chia khu vực sân tập 
* * * * * *
* * * * * *
- Đội hình 4 hàng dọc .
C/ Phần kết thúc :
1. Thả lỏng 
2. Củng cố 
3. Nhận xét 
4. BTVN
3-5’
2’
1’
1’
1’
- Vỗ tay và hát + động tác hồi tĩnh .
- GV và HS hệ thống bài học .
- GV nhận xét tiết học .
- Ôn tâng cầu mỗi ngày .
- Như đội hình mở đầu 
Phần rút kinh nghiệm : 
Thứ sáu, ngày tháng năm 20 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 64 : Tả cảnh ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu : 
-Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cảnh học sinh viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng. 
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, ý mạch lạc. 
II. Chuẩn bị: 4 đề văn ghi bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả cảnh 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. . 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. 
Mt:Xác định được yêu cầu đề bài cần viết. 
-Gọi 4 hs đọc 4 đề văn 
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. 
-Giáo viên nhắc nhở chung: Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập . Tuy nhiên nếu muốn, các em vẫn có thể chọn 1 đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết trước 
-Học sinh lập dàn ý 
-1 học sinh đọc đề bài. 
-Học sinh nói đề văn em chọn. 
-1học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. 
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý 
Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
Mt: viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng. 
Giáo viên theo dõi giúp đỡ cho học sinh làm bài
Học sinh dựa trên dàn ý đã lập, làm bài viết. vào vở . 
3.Củng cố- dặn dò:HS viết bài xong, GV thu nhận xét chung . Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. . 
KHOA HỌC
Tiết 64 : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I.Mục tiêu: 
 Sau bài học, hs biết :
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. 
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
- Cần có những hành động thiết thực làm cho môi trường tự nhiên được trong lành
II. Đồ dùng dạy- học: Hình trang 123, phiếu học tập. 
III .Hoạt động dạy và học: 
1.Bài cũ: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
 (?)Tài nguyên thiên nhiên là gì? 
 (?)Nêu 1 vài công dụng của tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? 
2 Bài mới GTB –ghi bảng
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Quan sát 
Mt: Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. 
Bước 1 :Hoạt động nhóm 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh, làm việc theo nhóm.
(?) Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
(?) Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- YC đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Gv kết luận. 
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người :
+Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí +Các nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong sản xuất, làm cho đời sống con người nâng cao hơn. 
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong qúa trình sản xuất, trong các hoạt động khác của con người . 
-HS làm việc theo nhóm dựa vào hình trang 132 để phát hiện, hoàn thành vào phiếu thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
-Theo dõi ghi nhớ . 
Hoạt động 2 Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn”
Mt: Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người, càng cụ thể so với phần kết luận trên càng tốt . 
- Hết thơì gian chơi, Gv tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo YC bài. 
Môi trường cho
Môi trường nhận
H?)Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác TNTN một cách bừa bãi và thải ra MT nhiều chất độc hại ? 
Nhận xét, Hs đọc mục cần biết 
-HS chơi theo nhóm theo hướng dẫn của GV, hoàn thành vào bảng. 
-HS trả lời theo hiểu biết của mình, cả lớp nhận xét bổ sung. 
3.Củng cố – dặn dò: Tóm tắt ND bài, liên hệ GD. Nhận xét tiết học. 
TOÁN
Tiết 160 : Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Giúp Hs củng cố, rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích 1 số hình . 
- Xác định yêu cầu và vận dụng nhanh công thức để làm bài 
- Hỗ trợ: kĩ năng nhân chia, chuyển đổi đơn vị đo
II.Hoạt động dạy- học 
1.Bài cũ : HS nêu 1 số công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học,
2.Bài mới: GTB – ghi bảng 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1:Luyện tập 
Mt: Củng cố, rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích 1 số hình .Xác định yêu cầu và vận dụng nhanh công thức để làm bài 
Bài 1 :Hs đọc đề, làm bài vào vở, nhận xét sửa bài.
Chiều dài thực sân bóng là: 11x 1000 = 11000( cm) 
 11000cm= 110 m
Chiều rộng thực sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 ( cm ) 
 9000 cm = 90 m
Chu vi sân bóng là: ( 110 + 90 )x 2 = 400(cm)
 c) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 ( m) 
Đáp số: a )400cm	b)9900 m
Bài 2 Tiến hành tương tự như bài tập 1
Cạnh sân gạch hình vuông là: 48: 4 = 12 (m )
Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 ( m)
Đáp số :144 m
Bài 3 HS tìm hiểu đề, có thể trao đổi cách làm theo nhóm và làm vào vở. 
Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 ( m)
Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 ( m)
Số thóc thu hoạch là: 55 x 6000 :100 = 3300( kg )
Đáp số 3300kg
Bài 4 Gơi ý Hs giải theo nhóm rồi trình bày trên bảng. Sửa bài, nhận xét chung 
Diện tích hình thang = S hình vuông là:10 x 10 = 100 (m2)
Chiều cao hình thang là: 100 x2 :( 8 + 12)= 10 (m)
Đáp số: 10 m
-Hs đọc đề, làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa bài.
-Hs đọc đề, làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa bài.
-Hs đọc đề, suy nghĩ thảo luận tìm cách giải, 3 hs làm vào bảng nhóm, trình bày. Cả lớp nhận xét. 
- Làm bài trên bảng nhóm, trình bày, sửa bài . 
3.Củng cố-dặn dò: Gv hệ thống lại bài LT, nhận xét giờ học . Nhắc HS về làm hoàn chỉnh bài nếu chưa làm bài xong. 
KĨ THUẬT
Tiết 32 : Lắp Rô bốt (tiết 3) 
I.Mục tiêu: 
Học sinh cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt
- Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của rô bốt
II .Đồ dùng dạy học: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III Các hoạt động dạy học.
 1 Bài cũ :KT sự chuẩn bị của HS
 2 .Bài mới :GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 4: Học sinh thực hành lắp rô bốt.
Mt: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
a) Chọn các chi tiết
GV yêu cầu học sinh cùng chọn đúng, chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK
-GV theo dõi nhận xét bổ sung từng loại chi tiết cho các nhóm.
b)Lắp từng bộ phận
Trước khi lắp gv gọi hs đọc phần ghi nhớ về quy trình lắp rô bốt.
-Yc hs quan sát kĩ hình đã lắp rápSGK
*Lắp chân rô bốt là chgi tiết khó cần chú ý vị tíi trên dưới của thanh chữ U dài, khi lắp chân vào tấm nhỏlắp thanh đỡ thân rô bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau.
*ắp tay rô bốt phải quan sát kĩ hình 5a
*Lắp đầu rô bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau
c)Lắp ráp rô bốt( hình 1 SGK)
-GV hướng dẫn lắp ráp theo các bước sgk
-GV kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô bốt.
-Chọn các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
-Học sinh nêu, nhận xét bổ sung.
+Học sinh thực hành lắp theo hd của gv
Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm
Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhắc lại một số tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK
-Cử 4 đại diện của nhóm, hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm. 
-Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức ( hoàn thành A; chưa hoàn thành B nhưng nếu hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yc kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành A+. )
-GV nhận xét công bố kết quả, nhắc hs tháo các chi tiết xếp vào đúng các vị trí
-HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
GV hướng dẫn như các tiết trước
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm và theo dõi tiêu chí đánh giá. 
-5 đại diện hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm
+Học sinh tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét chung giờ học
 Ban giám hiệu duyệt tuần 32
 	Ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_tran_van_sau.doc