Tập đọc:
Tiết 65: Luật bảo vệ chăm sóc giáo
dục trẻ em.
I: Mục đích yêu cầu
- HS đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng
khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới , hiểu nội dung từng điều luật .
* Hiểu Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , qui định quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội , biết liên hệ giữa điều luật và thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em , thực hiện Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em .
Tuần : 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tiết 33: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tập đọc: Tiết 65: Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em. I: Mục đích yêu cầu - HS đọc lưu loát toàn bài. đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài. Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới , hiểu nội dung từng điều luật . * Hiểu Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , qui định quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội , biết liên hệ giữa điều luật và thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em , thực hiện Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em . II: Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc III: Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Những cánh buồm . - GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy học bài mới A. giới thiệu bài. Qua bài đọc luật tục xưa của người Ê- Đê các em đã biết tiết một số luật của nước ta, trong đó co luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em . Hôm nay , các em sẽ học một số đều của luật này để biết trẻ em có quyền lợi gì ; trẻ em có bổn phận như thế nào đối với gia đình và xã hội. B. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc . - GV đọc mẫu ( Điều 15, 16 , 17) Gọi HS đọc tiếp nối điều 21 ,giọng đọc thông báo ràng mạch , rõ ràng ; gắt giọng làm rõ từng đều luật từng khoản mục , nhấn giọng ở tên của đều luật ( Điều 15 , Điều 16, Điều 17. Điều 21) - HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật ( 2-3 luợt) GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS .giúp HS hiểu được nghĩa của từng từ khó . Quyền ,chăm sóc sức khẻo ban đầu , công lập, bản sắc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một ,Hai HS đọc cả bài . b. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? ( Yêu cầu HS đọc lướt từng điều luật ) + Đều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được nêu ở trong bài? + Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần được tiếp tục cố gắng để thực hiện? + Qua 4 điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em em hiểu được điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng: * Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bỏn phận của trẻ em đối với gia đình vsà xã hội . c. Thi đọc diễn cảm . - Gọi HS đọc tiếp nói từng điểu luật . Yêu cầu HS cả lớp theo dõi , tìm cách đọc phù hợp . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm điều 21: + Treo bảng phụ viết sãn điều 21. + GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - Tổ chức thi đọc diễn cảm . - GV nhận xét cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Qua 4 điều của“ Luật bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em”, em hiểu được điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và luôn thực hiện theo đúng nội dung điều luật đã học. - Hát. 2HS thực hiện. - HS nghe. - Hs tiếp nối nhau đọc . - HS luyện đọc theo cặp . - HS tìm hiểu bài. + Điều 15, 16 ,17 - HS đọc lướt từng điều luật. + Điều 21. + Trẻ em có các bổn phận sau. *Phải có lòng nhân ái. * Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân. * Phải có tinh thần lao động . * Phải có đạo đức tác phong tốt . * Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình. - 3- 5 HS liên hệ bản thân để phát biểu . + Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bỏn phận của mình đối với gia đình và xã hội. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài , HS cả lớp ghi vào vở. - 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài , cả lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi GV đọc mẫu đánh dấu chỗ nghỉ ngắt lấy hơi , nhấn giọng ... - 3-5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp . _______________________________ Toán: Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích - thể tích của một hình. I. Mục tiêu -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. -Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật - GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu của hS chỉ và nêu tên của từng hình. - GV hỏi yêu cầu HS nêu các quy tắcvà công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình. - GV nghe, viết lại các công thức lên bảng. C. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Nếu còn thời gian ) - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV có thể vẽ lên bảng hình minh hoạ cho ngôi nhà, yêu cầu HS chỉ diện tích cần quét vôi để HS nhận thấy: + Nhà là hình hộp chữ nhật. + Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh (phía trong phòng) cộng với diện tích trần nhà (một mặt đáy) trừ đi diện tích các cửa ra vào. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2:- GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi Bạn An muốn dán giấy mầu lên mấy mặt của hình lập phương? - GV : Như vậy diện tích giấy mầu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bì bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. Bài 3: - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Gv yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. Các câu hỏi hướng dẫn làm bài: + Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối? + Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5m3. Vậy để nước chảy đầy 3m3 thì cần bao nhiêu lâu? 0,5m3 : 1 giờ 3m3 : ...giờ? - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò -Muốn tính Sxq ?Stp ? V ? của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ta làm như thế nào ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại. Hát. 2 HS thực hiện . - HS nghe. - 1HS lên bảng chỉ vào hình và đọc tên hình. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp. , mỗi HS nêu về 1 hình ., cả lớp theo dõi nhận xét và bổ xung ý kiến. - HS đọc đề bài . 1 HS tóm tắt trước lớp. - HS quan sát hình , phân tích hình dút da cách giải bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài , cả lớp làm vào vở . Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là. ( 6 +4,5) x 2 x 4 = 84.(m2) Diện tích trần nhà là. 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích phần quét vôi là. 84 + 27 – 8,5 = 102 , 5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. - 1HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tóm tắt bài toán . - Bạn An muốn dán giấy mầu lên tất cả các mặt của hình lập phương . - HS : diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải a.Thể tích của cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) b) Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: a, 1000 cm3 b, 600 cm2 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đối chiếu và tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Thể tích của bể nước là: 2 x 1,5 x 1 =3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. _______________________________ Đạo đức Tiết 33 : Dành cho địa phương Bài :Em tìm hiểu về thuế (tiết 2) I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được : - Thuế là gì ? -Ai phải nộp thuế ? -Nộp thuế để làm gì ? -Thực hiện nộp thuế đúng hạn là hành vi đạo đức của mỗi người ,mỗi tập thể khi tham gia kinh doanh hoặc sản xuất . II.Tài liệu và phương tiện Tranh ảnh băng hình về nộp thuế thu thuế -Bảng phụ -Hình ảnh những công trình ,nhà máy ,công viên ,đường xánhờ có tiền thuế mà xây dựng được III .Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 .Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ Mục tiêu : Học sinh hiểu về thuế và tác dụng của việc nộp thuế . a) Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày giới thiệu tranh . b)Học sinh trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình . c) Cả lớp xem tranh trao đổi thảo luận . Giáo viên nhận xét tranh của học sinh . 2 .Hoạt động 2: Xử lý tình huống . Mục tiêu : Học sinh biết xử lý tình huống liên quan đến việc nộp thuế . Cách tiến hành : a) Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận xử lý tình huống : “Gia đình Nga có một cửa hàng bánn vải ở chợ .Đến ngày nộp thuế ,mẹ Nga không đi nộp thuế mà tổ chức đi du lịch .Nếu là Nga ,em sẽ nói với mẹ thế nào? *Các nhóm học sinh làm việc . *Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung nhận xét . *Giáo viên kết luận , tuyên dương nhóm trình bày tốt . IV.Củng cố dặn dò Ai phải nộp thuế ? Nộp thuế để làm gì? -Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau . ________________________________ Buổi chiều Kĩ thuật: Tiết 33: Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: Hs cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. - Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs 3, Bài mới A, Giới thiệu bài B, Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình đã chọn a, Chọn chi tiết b, Lắp từng bộ phận c, Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh C, Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs - Nhắc hs tháo rời chi tiết và để vào đúng vị trí các ngăn hộp. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị gìơ sau tiếp tục lắp ghép mô hình tự chọn . - Hát - Chọn chi tiết và lắp ghép. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét ________________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Buổi s ... sự kiện lịch sử chính ; +Các nhân vật tiêu biểu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: -Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân 1975? -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________ Mĩ thuật: Tiết 33: Vẽ trang trí : Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi. I/Muc tiêu: - Hiểu vai trò, ý nghĩa của lều trại thiếu nhi. - Biết cách trang trí và trang trí được cổng hoặc lều trại theo ý thích. -HS yêu thích các hoạt động của tập thể. HS khá giỏi: Trang trí được cổng trại hoặc lều trại phù hợp với nội dung hoạt động. II/ Chuẩn bị: - Một số ảnh cổng trại, lều trại - Giấy vẽ, bút vẽ III/ Bài mới: 1.Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét - Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số tranh ảnh về hội trại + Hội trại thường được tổ chức vào những dịp nào? ở đâu? +Trại gồm những phần chính nào? + Những vật liệu cần thiết để dựng trại? -Quan sát tranh, ảnh. + Ngày hè, ngày lễ -HS phát biểu. c/ Hoạt động 2: Cách trang trí: - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Y/C một học sinh nhắc lại . *HS tìm ra cách vẽ: - Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy. - Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. -.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. -Vẽ phác hình hoạ tiết -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền. d/ Hoạt động 3: Thực hành: -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp. -HS thực hành vẽ theo nhóm e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). - Nhận xét chung tiết học và xếp loại . 3/ Củng cố - Dặn dò: - Em hãy nêu vai trò ý nghĩa của trại thiếu nhi ? GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.- Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau. _____________________________ Toán : ( Tăng ) Tiết : luyện tập các phép tính với số đo thời gian I. Mục tiờu Giỳp HS củng cố về: - Kĩ năng giải toỏn với số đo thời gian. II. Đồ dựng dạy học Giấy to HS làm bài tập III. Cỏc hoạt động dạy học A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài ụn 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1 . Một ụ tụ đi trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quón đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đi được bao nhiờu km? Bài 2 . Một hỡnh chữ nhật cú chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật đú. Bài 3. (HS khỏ giỏi) Một khối kim loại cú thể tớch 4,5cm3 cõn nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cựng chất đú cú thể tớch 5,4cm3 cõn năng bao nhiờu gam? Bài 4. ( HS khỏ giỏi) Cú 60l dầu hoả được chứa đều vào 4 thựng. Hỏi 3 thựng như vậy chứa bao nhiờu lớt dầu? 3. Củng cố dặn dũ - GV nhận xột tiết học - HS hỏt - 2 HS nờu cỏch tớnh - 1 HS nờu yờu cầu bài tập, túm tắt bài toỏn - Nờu cỏch giải - HS làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng - lớp nhận xột - HS đọc yờu cầu bài tập - HS làm bài tập vào vở.; - 1 HS làm giấy to - HS trỡnh bày bài - Lớp nhận xột - Một HS đọc yờu cầu bài, và cỏch giải - HS giải bài vào vở - 1 HS lờn bảng chữa bài - Lớp nhận xột. - HS nờu yờu cầu bài tập - 1 HS nờu cỏch giải - HS làm bài tập vào vở - 1 HS lờn bảng - Lớp nhận xột bài làm của bạn - HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau ụn luyện về giải toỏn. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 ( Cô Năm soạn giảng ) ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết: 165 Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở: 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. - Tổ chức tương tự bài 3. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1: Bài giải: S. BEC: 13,6cm S. ABED: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm) Đáp số: 68 cm. Bài tập 2 : Bài giải: Nam: Nữ: 35học sinh Theo sơ đồ, số học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ trong lớp là: 35 - 15 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh. Bài tập 3: Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. Bài tập 4: ( Nếu còn thời gian ) Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 học sinh. Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (học sinh) Đáp số: HS giỏi : 50 học sinh TB : 30 học sinh. 4, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ____________________________ Tập làm văn Tiết: 66 tả người. (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. b, Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. c, HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết kiểm tra. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34 ______________________________ Địa lí Tiết: 33 Ôn tập cuối năm. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Thế giới. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của tỉnh Yên Bái. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Bước 1: + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. + GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. - Nêu cách chơi: 2 nhóm học sinh, mỗi nhóm 4 em; em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi ( sông, đồng bằng) em số 1 ở nhóm 2 chỉ trên bản đồ dãy núi (sông, đồng bằng) đó. Nếu đúng thì được 2 điểm, nếu sai đến bạn kế tiếp trong nhóm giúp thì 1 điểm, nếu sai thì không được điểm. Tiếp theo em số 2, nhóm 1 nói tên em số 2 nhóm 2 lên chỉCả lớp và giáo viên tính điểm; tuyên dương nhóm thắng cuộc . - Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - HS chỉ bản đồ. - Lớp cử 2 nhóm: mỗi nhóm 4 em, xếp 2 hàng dọc trước bảng. - Học sinh chơi trò chơi. - Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. ____________________________________ Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 33 1/ Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2/ Học tập: - Chuyên cần 24/ 24 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em. 3/ Lao động: - Mưa nghỉ. 4/ Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5/ Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6/ Phương hướng tuần 34: - Duy trì số lượng: 24/24 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. __________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: