Tập đọc:
Tiết 67: Lớp học trên đường
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc-hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài: ngnày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao.
* Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ
Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Đồ dùng
* GV chuẩn bị tập chuyện: Không gia đình cuả Héc-to Ma-lô.
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần : 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trờng ____________________________ Tập đọc: Tiết 67: Lớp học trên đường I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ. * Các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi * Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc-hiểu * Hiểu các từ khó trong bài: ngnày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao. * Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi. II. Đồ dùng * GV chuẩn bị tập chuyện: không gia đình cuả Héc-to Ma-lô. * Tranh minh hoạ trang 153, SGK. * Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá đọc - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , Gv chú ý sửa nỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.( 2 lần ) - Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b, Tìm hiểu bài - Câu hỏi tìm hiểu bài: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? -Kết quả học tập của Ca –pi và Rê –mi khác nhau như thế nào ? -Nêu ý 1 ? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. + Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? + Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ghi nội dung chính của bài. c, Thi đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài: + Treo bảng phụ. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Không gia đình, học bài và chuẩn bị bài sau - Hát. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK. -1 HS khá đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2 vòng. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài. - Trả lời: + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. + Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường. -Ca –pi không biết đọc mà chỉ lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên .Nhưng Ca –pi có trí nhớ tốt hơn Rê –mi ... +) ý 1 : Lớp học đặc biệt của Rê –mi + Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu học: * Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. * Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào. * Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất. + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng, say mê học tập. + Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở. - HS đọc bài theo vai: + HS 1: Người dẫn chuyện. + HS 2: cụ Vi-ta-li. + HS 3: Rê-mi. + Theo dõi GV đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi luyện đọc. _____________________________ Toán: Tiết 166: Luyện tập I.Mục tiêu -Thực hiện giải bài toán về chuyển động đều II.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số học sinh - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới A.Giới thiệu bài mới B.Hướng dẫn làm bài tập - Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều Bài 1 : - GV mời HS đọc đề bài toán - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và ghi điểm HS Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém câu hỏi hướng dẫn làm bài: +Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì? +Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào? +Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ôtô đến trước xe máy - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) - GV mời HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém gợi ý hướng dẫn làm bài +Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? +Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe - GV nhận xét ghi điểm HS 4.Củng cố dặn dò -Nêu cách tính quãng đường ,vận tốc ,thời gian ? - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Hát -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - 3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức -1 HS đọc đề toán trước lớp -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở Bài làm a)2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48 (km/h) b. Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5(km). c. Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ). 1,2 giờ = 1giờ 12 phút. - 1 HS đọc đề bài toán . - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vàp vở bài tập. +Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy +Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy Bài giải . Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/ giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km / giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 ( giờ) Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3- 1,5 = 1,5 (giờ). Đáp số : 1,5 giờ. - 1 h/s đọc đề bài toán - Cả lớp làm bài vào vở. -tổng vận tốc của 2 xe Bài giải: Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90 ( km) Vận tốc của xe đi từ A là: 90 : ( 2+3) x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là: 90 – 36 = 54 ( km/ giờ) Đáp số : 36 km / giờ và 54 km/ giờ. ______________________________ Buổi chiều Đạo đức Tiết 34: Dành cho địa phương I.Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương. - Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Biển báo an toàn giao thông. - Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương. III Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * HĐ1: Khởi động - Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ. - Cán sự lớp điểu khiển t/c. - Em hiểu trò chơi này NTN? - Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? * HĐ2: T/C về biển báo GT Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật. - Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông. - Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi. - Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì? - Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra? * HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao? - Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân. KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi ngời cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông. 4. Củng cố- dặn dò -Tại sao phải tôn trọng luật giao thông ? - Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông. - H/S nêu- lớp nhận xét - Lần1 chơi thử - lần 2 chơi thật - Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông - Tai nạn sẽ xảy ra - H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN? - 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời - Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật - Tai nạn khó lường sẽ xảy ra. - H/S báo cáo VD:ở đoạn thường xảy ra tai nạn - Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu ______________________________ Kĩ thuật: Tiết 34: Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: Hs cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. - Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs 3, Bài mới A, Giới thiệu bài B, Hoạt động 1: Hs thực hành lắp mô hình đã chọn a, Chọn chi tiết b, Lắp từng bộ phận c, lắp ráp mô hình hoàn chỉnh C, Hoạt đọng 2: Đánh giá sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs - Nhắc hs tháo rời chi tiết và để vào đúng vị trí các ngăn hộp. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - Chọn chi tiết và lắp ghép. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Toán: Tiết 167: Luyện tập A: Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng giải các bài toán cóa nội dung về hình học . B: Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học. HS : đồ dùng dạy học. C : Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS làm bài tập đã cho về nhà. - GV nhận xét và cho điểm . III: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1. -GV mời HS đọc đề bài toán . - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán . - GV cho HS tự làm bài toán , GV theo dõi giúp đỡ HS . - Gọi HS trình bày kết quả bài làm . - GV Gợi ý cho HS các bước giải . Ta có thể giải bài ... ____________- Buổi chiều Lịch sử: Tiết 34: Ôn tập học kì 2 I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ 1858 đến nay - ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám 1945 và đại thắng mùa xuân 1975 II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính ViệtNam - Phiếu học tập II. Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học của HS 3, Bài mới * Giới thiệu bài: Ghi tên bài a, Hoạt động 1: - Gv dùng bảng phụ, cho hs nêu ra 4 thời kì: +Từ năm 1858 đến năm 1945 +Từ năm 1945 đến năm 1954 +Từ năm 1954 đến năm 1975 + Từ năm 1975 đến nay. - Gv chốt lại b, Hoạt động 2: Chia lớp thành 4 nhóm, nêu nhiệm vụ: + Nội dung chính của từng thời kì + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu - Gv bổ sung. C, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Gv nêu ngắn gọn: Từ năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới, bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 4, Củng cố dặn dò -Hãy nêu các sự kiện lịch sử chính ? - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - hát - Nêu ra 4 thời kì - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác bổ sung, nhận xét. _______________________________ Mĩ thuật: Tiết 34: Vẽ tranh Đề tài tự chọn I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về đề tài khác nhau. -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo các tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò. -Em có nhận xét gì về bức tranh các bạn vẽ ? –Nhận xét tiết học .Dặn HS chuẩn bị bài sau. TOÁN ) Tiết : LUYỆN GIẢI TOÁN I. Mục tiờu Giỳp HS củng cố về: - Kĩ năng tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật , diện tớch hỡnh vuụng , hỡnh thang , hỡnh tam giỏc . II. Đồ dựng dạy học Giấy to HS làm bài tập III. Cỏc hoạt động dạy học A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài ụn 1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu bài học 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1 . Một nền nhà hỡnh chữ nhật cú chiều dài 9m , chiều rộng bằng 2/3 chiều dài . Người ta nỏt nền nhà bằng cỏc viờn gạch hỡnh vuụng cạnh 3dm. Mỗi viờn gạch giỏ 9200 đồng . Tớnh số tiền mua gạch để nỏt cả nền nhà đú. ( diện tớch phần mạch vữa khụng đỏng kể ) Bài 2 . Một thửa ruộng hỡnh thang cú tổng độ dài hai đỏy là 90m. Diện tớch thửa ruộng đú bằng thửa ruộng một khu đất hỡnh vuụng cú chu vi 180m . a.Tớnh chiều cao của thửa ruộng hinh thang. b. Biết hiệu độ dài hai đỏy là 12m, tớnh độ dài mỗi cạnh đỏy của hỡnh thang. Bài 3. Cho hỡnh bờn với kớch thước như trong hỡnh vẽ . a. Tớnh chu vi hỡnh chữ nhật ABCD b. Tớnh diuện tớch hỡnh thang EBCD c. Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc EDM ( Biết MB = MC) A15cm E B M 15cm D 45cm C 3. Củng cố dặn dũ - GV nhận xột tiết học - HS hỏt - 2 HS nờu cỏch tớnh - 1 HS nờu yờu cầu bài tập, túm tắt bài toỏn - Nờu cỏch giải - HS làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng - lớp nhận xột - HS đọc yờu cầu bài tập - HS làm bài tập vào vở.; - 1 HS làm giấy to - HS trỡnh bày bài - Lớp nhận xột - Một HS đọc yờu cầu bài, và cỏch giải - HS giải bài vào vở - 1 HS lờn bảng chữa bài - Lớp nhận xột. - HS nờu yờu cầu bài tập - 1 HS nờu cỏch giải - HS làm bài tập vào vở - 1 HS lờn bảng - lớp nhận xột bài làm của học sinh - HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau ụn luyện về giải toỏn. Tiết: 170: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Mời 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở,chữa bài. - GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1: Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 d) 3 giờ 15 phút ; 1 phút 13 giây. Bài tập 2: a, 0,12 x X = 6 b, X : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 X = 4 x 2,5 X = 50 X = 10 c, 5,6 : X = 4 d, X x 0,1 = X = 5,6 : 4 X = : 0,1 X = 1,4 X = 4 Bài tập 3: Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 - 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. Bài tập 4 : ( Nếu còn thời gian ) Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ___________________________________ Tập làm văn Tiết: 68 Trả bài văn tả người. I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu . cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Nhận xét về kết quả làm bài của HS: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt, chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu nhiều em còn hạn chế. * Thông báo điểm. c, Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. * HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Chấm điểm đoạn văn của một số HS. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + HS trình bày đoạn văn vừa viết lại. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________ Địa lí Tiết: 34 Ôn tập học kì II. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu á, châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Thế giới. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á? + Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: + Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? -Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Trình bày kết quả. - HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 34 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 22/24 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Có ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra kết thúc năm học. - Mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em. 3, Lao động: - Vệ sinh trường lớp 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 35: - Duy trì số lượng: 24/24 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Có ý thức học bài và đi học đầy đủ để kiểm tra cuối năm. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. _______________________________________________________
Tài liệu đính kèm: