I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
-Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II-ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 35 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Ôn tậpvà kiểm tra cuối học kì II (tiết 1) I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). -Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) II - Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): -YC từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -YCHS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -YC một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? -GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: +Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. +Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -HS trả lời. -HS đọc yêu cầu. -HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. HS nghe. Toán Tiết 171:Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. II-đồ dùng dạy học: Bảng phụ IIi-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập *Lời giải: ==== *Kết quả: a) b) *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 5/4 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. *Bài giải: a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. *Bài giải: 8,75 X + 1,25 X = 20 (8,75 + 1,25) X = 20 10 X = 20 X = 20 : 10 X = 2 Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn I-Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II- Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b-Hoạt động 1: -HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. c-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. d-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK. - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác. -HS thực hành theo nhóm 4. -HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành lắp mô hình đã chọn theo cỏc bước đó nờu. -HS trưng bày sản phẩm -HS lên đánh giá sản phẩm -HS thỏo cỏc chi tiết và thiết bị kỹ thuật Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2010 Chớnh tả Ôn tậpvà kiểm tra cuối học kì II (tiết 2) I-Mục đích yêu cầu -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). -Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II-đô dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. -Phiếu học tập. III-các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng(1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, -GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. -GV kiểm tra kiến thức: +Trạng ngữ là gì? +Có những loại trạng ngữ nào? +Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. -HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? -Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. -Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. 4-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán Tiết 172:Luyện tập chung I- Mục tiêu: -Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (177): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập *Kết quả: a) 0,08 b) 9 giờ 39 phút *Kết quả: a) 33 b)3,1 *Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. *Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển) Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. *Bài giải: Vận tốc dòng nước là: (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ) (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)) Đáp số: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ. Luyện tư và cõu Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 3) I-Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Bút dạ, bả ... g để tuyên dương. *Đáp án: a) Trò chơi “Đoán chữ”: Bạc màu đồi trọc Rừng Tài nguyên Bị tàn phá b) Câu hỏi trắc nghiệm: 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Kiểm tra định kì viết I- Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra kiến thức kĩ năng chớnh tả và tập làm văn theo nội dung học sinh đó học. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS II-Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Kiểm tra: 2.1. Chính tả nghe –viết (5 điểm ) – 15 phút . Qua những mùa hoa Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm .Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít ,có khi đuổi nhau khắp dọc đường .Nhưng khi đi một mình ,tôi thích ôm cắp trước ngực ,nhìn lên các vòm cây , vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài . Vì thế tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn .Rồi bông hoa nọ gọi bông hoa kia , bông nọ ganh bông kia ,chỉ vài hôm sau ,cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời . 2.2.Tập làm văn (5 điểm ) - 25 phút Hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất . III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 2.1. Chính tả nghe – viết (5 điểm ) -Bài viết không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn :5 điểm -Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,5 điểm. -Nừu chữ viết không rõ ràng ,sai về độ cao ,khoảng cách ,kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,bị trừ 1 điểm toàn bài . 2.2.Tập làm văn (5 điểm) -Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: +Viết được bài văn tả người thân trong gia đình có đủ các phần :mở bài ,thân bài ,kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết tư 15 câu trở lên . +Viết câu đúng ngữ pháp ,dùng từ đúng ,không mắc lỗi chính tả +Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . -Tuỳ theo mức độ sai sót về ý ,về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ điểm :4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 - 1,5 -1 – 0,5. Toán : TIếT 175;Kiểm tra định kì cuối học kì II I- Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra kiến thức kĩ năng toỏn theo nội dung học sinh đó học theo hỡnh thưc trắc nghiệm và tự luận. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS II-Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Kiểm tra: Đề kiểm tra giữa học kì II – Lớp 5 A. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống : 7,1359 m3 = .....dm3 A. 713,59 B . 7135,9 C. 71359 Câu 2: Tìm giá trị của x nếu : x- 1 = A.1 B. C. Câu 3: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm : 75% = . A. B. C. D. Câu 4:Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 24 dm2 .Thể tích của hình đó là: A.27dm3 B. 64 dm3 C.8 dm3 D.3,75dm3 Câu 5: Tìm chữ số x thích hợp : X4,156 < 24,156 A. 0 B.1 C. 0 và 1 Câu 6 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của dãy số : 1,36 ; 1,365 ; 1,37 ;;1,38 là: A. 1,371 B.1,173 C.1,375 D.1,573 Câu 7 :Người ta lấy 15 kg gạo là lấy 75% lượng gạo trong bao gạo đó .Hỏi bao gạo đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo ? A. 2kg B .20kg C.11,25kg D.5kg Câu 8: Hai thành phố A và B cách nhau 140 km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 58 km/giờ. Sau khởi hành 1 giờ 24 phút ,ô tô cách B là : A. 68,8 km B. 58,8 km C.47,8 km D. 56,8 km B. Phần tự luận Câu 1 :Đặt tính rồi tính : a. 286,34 + 521,85 b. 516,4- 350,28 .................................................... .................................................... .................................................... ................................................... .................................................... ................................................... .................................................... .................................................... c .25,04 x 3,5 d. 45,54 : 18 .................................................... .................................................... .................................................... ................................................... .................................................... ................................................... .................................................... .................................................... .................................................. ................................................... .......................................................... ........................................................... Câu 2:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m ,chiều dài 50m.Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó ,trung bình cứ 100m2 thu được 1,5 tạ rau .Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đáp án Toán 5 A .Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C C B C D B Điểm O,5 1 O,5 1 O,5 O,5 1 1 B.Phần tự luận (4 điểm) Câu 1 :Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) Đặt đúng và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm . a. 286,34 + 521,85 = 808,19 c. 25,04 x 3,5 =87,640 b. 516,4- 350,28 =166,12 d. 45,54 : 18 = 2,53 Câu2: Giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : 140 : 2 =70 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng của mảnh vườn đó là : 70 – 50 = 20 (m) (0,5 điểm) Diện tích của mảnh vườn đó là : 50 x 20 = 1000 (m2) (0,5 điểm) Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được là : 1000 : 100 x 1,5 = 15 (tạ) (0,5 điểm) Đ áp số: 15 tạ (0,25 điểm) Khoa học ôn tập và Kiểm tra cuối năm I-Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. - Học sinh nhớ được các kiến thức khoa học đã học. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. II-Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: - GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. đề bài 1.Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là: Mặt trời Gió Mặt trăng Cây xanh 2. Chọn các từ : sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: Hoa là cơ quan ............................... của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ........ ........................... đực gọi là............... Cơ quan sinh dục cái gọi là ................. 3. Đánh dấu x vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp: Động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 4. Viết chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai: Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. 5. Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường - Học sinh làm bài 3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Đáp án chấm: Câu 1: (1đ) ý 1 Mặt trời Câu 2: (2đ) Thứ tự từ cần điền là sinh sản, sinh dục, nhị, nhuỵ. Câu 3( 2đ) : Đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. Đẻ con: sư tử, hươu cao cổ Câu 4 (2 đ): Đánh dấu vào ý 1 chữ s, ý 2 chữ đ Câu 5 ( 3 đ) HS kể được: Trồng cây xanh, giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, trồng và bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật làm ô nhiễm đất, vv...vv 4-Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể: Tổng kết năm học I -Mục tiêu: - GV tổng kết các hoạt động của lớp trong năm học - Đánh giá ý thức tham gia các phong trào của lớp, trường - Thông báo kết quả rèn luyện hạnh kiểm và kết quả học tập của từng HS II -Nội dung: 1-ổn định: Lớp hát 1 bài 2- Lớp trưởng báo cáo lại tình hình chung của lớp. *Nề nếp: - ổn định tốt các hoạt động nề nếp - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài. - Lớp trưởng nhận xét tình hình tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong tuần *Học tập - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài . - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ. - Lớp phó thông báo nhận xét tình hình học tập của lớp thông báo số điểm giỏi, điểm yếu trong tuần vừa qua. 3- GV tổng kết - Đánh giá ý thức tham gia các phong trào của lớp, trường - Thông báo kết quả rèn luyện hạnh kiểm và kết quả học tập của từng HS Tổng số: 24 em * Hạnh kiểm thực hiện đầy đủ: 24 em đạt 100 % * Học lực: HS giỏi : 4 em HSTT 10 em * Lớp xếp loại: Lớp xuất sắc 4- Dặn dò: - Vui văn nghệ liên hoan chia tay. - GV dặn dò HS về nhà ôn tập chuẩn bị tốt để học lớp 6.
Tài liệu đính kèm: