Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài(Xa-da-cô Xa -xa- ki, Hi -rô ma, Na- ga- da-ki). Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ uớc hoà bình của thiếu nhi.
- Nêu được ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Tuần 4 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 Toán Ôn tập về bổ sung về giải toán I. Mục tiêu - Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó bằng hai cách( rút về đơn vị, tìm tỉ số) II. đồ dùng dạy học - Vở bài tập Iii. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC ? Kiểm tra bài làm ở nhà của HS Hoạt động 2 : Ôn tập - GV nêu ví dụ SGK để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. +Giơí thiệu bài toán và cách giải GV giới thiệubài toán. * Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày. * Hoạt động 3 Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. Phân tích đề bài Tóm tắt và giải Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Phân tích đề bài. Tóm tắt và giải. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Phân tích đề bài Tóm tắt và giải * Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò( 5 ) Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. HS làm. T G Đ 1 giờ 2giờ 3giờ QĐ Đ Đ 4km 8km 12km - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quang đường đi được cũng gấp lên bây nhiêu lần. - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán - Cách 1: tóm tắt Bài giải 2giờ: 90 km Trong 1giờ ô tô đi được là 4 giờ: ...km 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là. 45 x 4 =180(km) Đáp số: 180 km * Bước này là bước “ rút về đơn vị’’ - Cách 2: Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là. 4 :2 =2(lần) trong 4 giờ ô tô đi được là. 90 x 2 = 180(km) Đáp số: 180 km * Bước này la bước “ tìm tỉ số’’ HS giải vào vở. 1HS lên bảng làm Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m : .....đồng ? Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là 80 000 : 5 = 16 000( đồng) 7m vải mua hết số tiền là. 7 x 16 000 = 112 000( đồng) Đáp số: 112 000 HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây. 12 ngày:...cây? Bài giải: Một ngày trồng được số cây là. 1200 : 3 = 400( cây) 12 ngày trồng được số cây là. 400 x12 =4800(cây). Đáp số: 4800 cây HS làm. Tóm tắt: a. 1000 người: 21 người. 4000người: ....người? b. 1000 người tăng: 15 người. 4000 người tăng: ...người? Bài giải: a. 4000 nghìn người gấp 1000 người số lần là :4000 : 1000 = 4 (lần) Sau một năm số dân xã đó tăng là. 21 x 4 = 84 ( người ) b. 4000 người gấp 1000 người số lần là. 4000 : 1000 = 4 ( lần ) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là. 15 x 4 = 60 ( người ) Đáp số: a. 84 người. b. 60 người. Tiết 3 Tập đọc Những con sếu bằng giấy I. MụC TIÊU: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài(Xa-da-cô Xa -xa- ki, Hi -rô ma, Na- ga- da-ki). Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ uớc hoà bình của thiếu nhi. - Nêu được ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC +Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Hoạt động 2 : Luyện đọc đúng Cho HS khá đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc phần chú giải SGK Chia đoạn: Đ1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Đ2:Hậu quả bom đã gây ra. Đ3:Khát vọng sống của xa-da- cô. Đ4:Còn lại. - Cho HS luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài Hoạt động 3 : Đọc hiểu -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi. ?Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? ?Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa- da- cô? ?Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? ?Nếu được đứng trước đài, em sẽ nói gì với xa- da- cô? ?Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn của bài văn - GV đọc diễn cảm 1đoạn để làm mẫu cho HS - GV theo dõi uấn nắn. Hoạt động 5 : Củng cố- Dặn dò Nêu ý nghĩa bài. Chuẩn bị bài sau. - 1HS khá đọc bài -Lớp đọc nối tiếp -HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Đọc thầm trả lời câu hỏi. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuông Nhật Bản. - Xa- da -cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa- da- cô. - Khi xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. - HS tự nêu. Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn trước lớp. Tiết 4 Chính tả: ( Nghe - viết ) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. I. Mục tiêu - Nghe - Viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - Tiết tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt. - Giấy tô ki- bút dạ. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2 : Nghe viế đúng trình bày đoạn văn xuôi. - GV đọc toàn bài chính tả. - Cho HS viết từ dễ viết sai. -GV đọc từng câu cho HS viết theo tốc độ quy định - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm 5 -7 bài GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Bài tập chính tả. Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - GV dán ba tờ giấy khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, yêu cầu ba HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Bài 3:Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên. - Cho HS nêu yêu cầu bài. GV dán ba tờ phiếu lên bảng, mời ba HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó từng em đọc kết quả đúng. - GV chốt bài ; Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò - Ôn lại nội dung bài ở nhà . - Chuẩn bị bài sau - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai. - HS viết bài. - HS soát nỗi chính tả, tự phát hiện nỗi sai và sửa nỗi - HS tự đổi vở để soát nỗi. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi HS làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - HS dưới lớp thi làm tiếp sức. - Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp theo dõi- nhận xét. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm cá nhân vào vở. - - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng - Hai, ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k, g/ gh, ng/ ngh. - HS nhẩm học thuộc lòng quy tắc. Tiết 5 Âm nhạc Học hát bài : hãy giữ cho em bầu trời xanh GV chuyên biệt dạy Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010. Tiết 1 Toán Luyện tập. I. Mục tiêu - Giải được bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách( rút về đơn vị, tìm tỉ số) . II. đồ dùng dạy học. ` - Vở bài tập iii. Các hoạt động dạy học : GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Ôn tập giải toán Bài 1: Giải theo cách rút về đơn vị. - Cho HS đọc đầu bài . Phân tích đề, tóm tắt và giải. - Cho 1 HS lên bảng lớp giải bài vào vở - Nhận xét chữa bài Bài 2: Giải toán theo cách tìm tỉ số phần trăm. Yêu cầu HS đọc - phân tích đề. Tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Cho HS đọc đầu bài . Phân tích đề, tóm tắt và giải. - Cho 1 HS lên bảng lớp giải bài vào vở - Nhận xét chữa bài Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. Tóm tắt và giải. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu - Làm bài Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng 30 quyển: ....? đồng. Bài giải: Giá tiền một quyển vở là. 24 000 : 12 = 2 000(đồng) Số tiền mua ba quyển vở là. 2 000 x30 = 60 000( đồng) Đáp số: 60 000(đồng) - HS nêu -2 HS lên bảng làm, lớp làm vở Tóm tắt: 24 bút chì: 30 000 đồng. 8 bút chì:........? đồng. Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là. 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là. 30 000 : 3 = 10 000(đồng) Đáp số: 10 000 đồng HS giải bài toán bằng cách: rút về đơn vị. - HS nêu - Phân tích đề Tóm tắt: 120 HS : 3 xe. 160 HS : ... xe? Bài giải: Một ô tô chở được số HS là. 120 : 3 = 40 (HS) 160 HS cần số xe là. 160 : 40 = 4(xe) Đáp số: 4 xe. Tóm tắt: 2 ngày : 72 000(đồng) 5 ngày .... (đồng) ? Bài giải: Một ngày làm được số tiền công là. 72 000 : 2 = 36 000( đồng) 5 ngày làm được số tiền là. 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng) Đáp số: 180 000( đồng) Tiết 2 Luyện từ và câu. Từ trái nghĩa. I. Mục tiêu - Nêu được thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập tiếng việt. - Bảng lớp viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2 : Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của nó. Bài 1 : So sánh ý nghĩa các từ in nghiêng - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài - GV dán lên bảng lớp 2 -3 tờ giấy khổ to, yêu cầu 2 - 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét- sửa sai. * Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. đó là những trái nghĩa. Bài 2:Tìm những từ trái nghĩavới nhau trong câu tục ngữ . - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài - Nhận xét - sửa sai. Bài 3:Tác dụng của từ trái nghĩa. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS nêu ** Ghi nhớ: SGK. Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào vở bài tập. - 2 -3 HS lên bảng trình bày bài tập. - Lớp nhận xét sửa sai. Chính nghĩa:Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái sấu, chống lại áp bức bất công... Phi nghĩa:Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương chi ủng hộ. - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp trao đổi thảo luận theo nhóm. - Các nhóm báo nhận xét + Sống- chết. + Vinh - nhục. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Bốn, năm HS phát biểu dự định của mình. * Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương ... nêu - HS nghe. - Rửa mặt bằng nước sạch thừng xuyên. -Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên. -sẽ giúp chất nhờn trôi đi,sẽ tránh được mụn trứng cá. - Rửa mặt bằng nước sạch thừng xuyên - Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho. HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy, một bạn đánh bóng, một bạn đá bóng. - Hình 5: vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem phim không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi. - Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. - Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện. - ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao,vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuộc lá, rượu,...; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh . - Báo cáo kết quả thoảo luạn - Nhận xét nhóm bạn. - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. HS nên trình bày trước lớp. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010. Tiết 1 Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giải toán về tìm hai số khi tổng - hiệu và tỉ số của hai số đó. Và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học II. đồ dùng dạy học - vở bài tập. iii. các hoạt động dạy học. GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Luyện tập giải toán Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề: ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng bài toán nào? - Cho HS tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề: ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bìa toán thuộc dạng bài toán nào? - Cho HS tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề: ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết ô tô dii 50 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng làm như thế nào? - Cho HS tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề: ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết đóng một ngày được 18 bộ bàn ghế sẽ hoàn thiện trong bao nhiêu thời gian làm như thế nào? - Cho HS tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài. Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò - Ôn nội dung bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu Giải: Theo sơ đồ, số HS nam là. 28+ ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (HS ) Số HS nữ là. 28 - 8 = 20 ( HS ) Đáp số: Nam : 8 HS. Nữ : 20 HS - HS nêu - 1 HS lên bảng lớp làm bài vào vở Giải: Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là. 15 : ( 2 - 1 ) x 1 = 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là. 15 + 15 = 30 (m ) Chu vi mảnh đất hình chỡ nhật là. ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m - HS nêu - 2 HS lên bảng giải theo 2 cách Tóm tắt: 100 km : 12l xăng. 50 km : ....l xăng. Bài giải: 100 l xăng gấp 50 l xăng số lần là. 100 : 50 = 2 (lần ) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số l xăng là. 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6 L -Lớp giải bài teo cặp Tóm tắt: 1 ngày : 12 bộ.thì 30 ngày. 1 ngày : 18 bộ.. ngày? Bài giải: Nêu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ thi phải làm trong thời gian là. 30 x 12 = 360 ( ngày ) nếu mỗi ngày đóng 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là. 360 : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày. Tiết 3: Tập làm văn: Tả cảnh( Kiểm tra viết) I. MụC TIÊU: - HS biết viết một đoạn văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc miêu tả. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2 : Luyện tập tả cảnh -Ra đề: Đề bài 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) Đề2: Tả một cơn mưa. Đề 3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng của gia đình em) - GV quan sát - nhắc nhở. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Thu bài của HS về nhà chấm. - Chuẩn bị bài sau. - HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài. - HS làm bài. Tiết 3 Thể dục: Đội hình đội ngũ- trò chơi “Meo đuổi chuột.” Tiết 4: Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu:Khối hộp và khối cầu. I. Mục tiêu: - HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dang chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu. - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu. - HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và hình cầu. II. Chuẩn bị:- - Chuẩn bị mẫu khối hộp vầ khối cầu. - Bài vẽ của HS lớp trước. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét. - GV đặt vật mẫu ở vị trí thích hợp ?Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau? ?Khối hộp có mấy mặt ? ? Khối hộp có đặc điểm gì? ? Bề mặt của khối hộp có giống bề mặt của khối cầu không? ?So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu? ? Nêu tên vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu? * GV bổ xung và tóm tắt các ý chính. Hoạt động 2: Cách vẽ. Yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ: - So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung sau đó phác khung hình của từng vật mẫu. - GV vễ lên bảng để gợi ý HS cách vẽ. + Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông. +Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục dọc của khung hình. + Lấy các điểm đối xứng qua tâm. + Dựa vào các điểm, vẽ phác hình bằng nét thẳng, rồi sửa thành nét cong đều. + So sánh giữa hai khối về tỉ lệ, vị trí và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn. + Vễ đậm nhạt bằng ba độ chính: đậm,đậm vừa, nhạt. + Hoàn chỉnh bài vẽ. Hoạt động 3: Nhậnh xét, đánh giá: - GV bổ xung, nhận xét, điều chỉnh xếp loại và khen ngợi, động viên một số HS có bài vẽ tốt. Hoạt động 4. Củng cố- dặn dò Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sa - HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu. - HS có thể gần mẫu để quan sát, nhận xét tỉ lệ, khoảng cách giữa hai vật mẫu và độ đậm nhạt ở mẫu. - HS vừa quan sát vừa vẽ theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hành vẽ. - Quan sát và so sánh để xác định đúng khung hình chung, khung hình riêng của mẫu. Tiết 5 Sinh hoạt lớp tuần 4 i. tỉ lệ chuyên cần . ii. học tập iii. các hoạt động khác ......................... v. ý kiến duyệt của ban giám hiệu Trung Lèng Hồ, ngày tháng ..năm 2010 BGH nhà trường Sinh hoạt lớp tuần 4 II.Chuyên cần: II. Học tập: IIIcác hoat jđộng khác Tiết 5: Thể dục: Đội hình đội ngũ- trò chơi“ Kết bạn’’ I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đọi hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - trò chơi “ kết bạn’’. Yêu cầu tập chung chú ý,phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện:chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Giậm chân tại chỗđếm theo nhịp 1-2, 1-2 2.Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đớng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Lần 1 do cán sợ thể dục điều khiển, GV cùng HS quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. b. Chò chơi vận động. - Chò chơi kết bạn. Chơi trò chơi “ kết bạn’’ GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi. Cho HS chơi , GV quan sát nhận xét 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - Nêu lại nội dung bài. Nhận xết tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 1-2phút 18-22 phút 10-12 phút 8-10phút 6-4 phút 1- 2phút - HS nghe. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * HS chơi . * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Thể dục: Đội hình đội ngũ- trò chơi “Meo đuổi chuột.” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đông tác quay phải, quay trái, quay dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng,đều, đẹp,đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu tập chung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tìnhtrong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: địa điểm : trên sân trường. Phương tiện: chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học, chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện. * trò chơi: Thi đua xếp hàng 2.Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. + HS chia tổ để tập do tổ trưởng điều khiển. + GV nhận xét- sửa sai. b. Trò chơi: Vận động - Chơi trò chơi: Kết bạn. + GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình hàng chơi, giải thích cách chơi và quy định luật chơi. Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, sử lí các tình huống. 3. Phần kết thúc Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.1 - 2 - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học 6- 10 phút 1- 2 phút 1- 2 phút 18- 22 phút 10 - 12 phút 8 -10 phút 4 - 6 phút 1 - 2 phút - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2; 1 - 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS chơi theo đội hình vòng tròn. Tiết 5 kĩ thuật: Đính khuy bấm.( Tiếp ) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách đính khuy bấm. - Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. Mộu đính khuy bấm. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy học: - ÔĐTC(2) Hát. - KTBC(3) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: *Hoạt độnh 3: HS thực hành. - GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và nhận xét. - GV quan sát, uấn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật. * Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nhắc lại những yêu cầu đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS cách đính hai phần của khuy bấm. - HS nhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành đính khuy bấm theo nhóm. 1- 2 HS đánh giá sản phẩm của bạn.
Tài liệu đính kèm: