/ Muc đích-yêu cầu:
1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu thanh trong tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học.
1-Kiểm tra bài cũ
-HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
2- Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
TUẦN 4 Ngày soạn:Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc (Tuần 4-Tiết 7) NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ Mục đích,yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ). 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. -YC HS chia đoạn - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. -GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: -YC học sinh đọc thầm bài trao đổi ,thảo luận để tìm nội dung chính của đoạn -Ghi nhanh lên bảng nội dung chính của đoan. -YC học sinh đọc thầm và trả lời. - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? -1HS đọc toàn bài -4 đoan; +Đ1:Từ đầu đến Nhật Bản +Đ2:Tiếp theo đến nguyên tử +Đ3: Tiếp theo đến 644 con +Đ4; Còn lại -Học sinh nối tiếp đọc đoạn. -1 HS đọc chú giải ®äc theo cÆp . -2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận. -Đoạn1:Mĩ ném bom nguyên tử xuống nhật Bản. -Đoạn 2:Hậu quả của 2 quả bom đã gây ra. -đoạn 3:Khát vọng sống của Xa-ra-cô Xa-ra-ki. -Đoạn 4:Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi-rô-si-ma. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - Nội dung chính của bài là gì? c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -YC 4 HS đọc 4 đoạn của bài -Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc,GV kết luận -Tổ chức cho HS đọc iễn cảm đoạn 3. +Treo bảng phụ có đoạn văn +GV đọản mãu -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng HS. *ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. -cả lớp nghe tìm giọng đọc - HS luyện đọcêtho cập - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiết 2: Toán (Tuần 4-Tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số:112000 đồng. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -GV nhận xét giờ học. ________________________________________________ Tiết 3 Chính tả. (Nghe- viết).(Tuần 4-Tiết 4) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH. I/ Muc đích-yêu cầu: 1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy- học. 1-Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 2- Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. -GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm bài tổ hai. -GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . 3-Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Tiết 5 : CHÀO CỜ __________________________________________ Ngày soạn:10-9-2011 Ngày giảng:Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán.(Tuần 4-Tiết 17) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. -Biết cách giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách (Rút về đơn vị )hoặc tìm tỉ II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra) 2- Bài mới. * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. Tóm tắt Bài giải 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là: 30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm). Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). 3. Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học. __________________________________ Tiết 2 : Kể chuyện.(Tuần 4-Tiết 4) TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I/ Mục đích,yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên. 2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam . 3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện. 4.Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và BVMT II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. -Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện . III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: .1 Giới thiệu truyện phim : -GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim. 2 -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. 2.2, GV kể chuyện: -GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ -GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a, Kể truyện theo nhóm : b, Thi kể truyện trước lớp: *Truyện giúp em hiểu điều gì ? *Em suy nghĩ gì về chiến tranh ? *Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều 3. Củng cố dặn dò: -Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -Cung cố liên hệ về cuộc đấu tranh với thực dân Pháp ném bom xuống đất nước ta,làm cho con người bị chất độc và thiên nhiên bị tàn phá . -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu.(Tuần 4-Tiết 7) TỪ TRÁI NGHĨA. I/ Mục đích yêu cầu. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái nghĩa. III/ Đồ dùng dạy – học: --Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Phầ ... / Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Động não *Mục tiêu: (Mục I.1) *Cách tiến hành: -Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá? -GV ghi lại những ý kiến của HS. -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên. -GV kết luận: (SGV-41) -HS trả lời -HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập. -GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ: +Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam” +Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ” ( Nội dung phiếu như SGV-41,42) -Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng. HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận. *Mục tiêu: ( mục I.2) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm: +Chỉ và nói ND từng hình. +Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? -Muốn cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn uống đầy đủ và tập thể duch hằng ngày,ta cần phải làm gì cho môi trường sạch sẽ? -GVkết luận: (SGV-44) -HS thảo luận nhóm -Đai diên các nhóm trình bày HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả. *Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. HS trình bày . GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn(Tuần 4-Tiết 8) TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I/ Mục đích,yêu cầu: -HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). -YC học sinh đọc kĩ đề bài rồi làm bài vào vở theo cấu tạo bài văn tả cảnh. +/Mở bài :Giới thiệu bao quát về cảnh sắp tả. +/Thân bài:Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. +/Kết bài:Nêu nhận xét hoặc cảm nghic của người viết. -GV quan sát,uốn nắn giúp đỡ HS còn lúng túng. -HS viết bài -Gv thu bài chấm điểm 3.Củng cố dặn dò. Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê Tiết 4: Địa lý (Tuần 4-Tiết 4) SÔNG NGÒI. I Mục tiêu. Học xong bài này, HS: - Trình bày được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN. Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa ;mùa mưa thường có lũ lớn .... - chỉ được một số con sông trên lược đồ II Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. III Các hoạt động dạy- học. 1 Kiểm tra bài cũ. -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam? 2- Bài mới. 2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc. * Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp) - Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN. - Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung? -Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. 2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. *Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7) Câu hỏi thảo luận: -Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? 2.3. Vai trò của sông ngòi: *Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) -Nêu vai trò của sông ngòi? -GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng. -GV kết luận -HS thảo luận nhóm 2 -HS trả lời các câu hỏi trước lớp. -Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc. -Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình. -Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -HS khác bổ sung. +Bồi đắp nên nhiều đòng bằng. +Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt. +Là nguồn điện và là đường giao thông. +Cung cấp nhiều tôm cá. 3.Củng cố- dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học -Dăn HS chuẩn bị bài sau Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Tiết 1: Thể dục (Tuần 4-Tiết 8) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Muc tiêu, -Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải quay trái, quay sau, đi đàu vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đọng tác đúng với kỹ thuật đúng khẩu lệnh. II. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1 Phần mở bài -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học Xoay các khớp cổ tay cổ chân Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp. Trò chơi khởi động. Kiểm tra bài cũ 2 Phần cơ bản. a Ôn đội hình đội ngũ Ôn quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. GV quan sát nhận xét 3 Phần kết thúc. Cho HS chạy thường theo đia hình sân trường, Lập thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, đi chậm, thả lỏng cơ thể GV cùng HS hệ tthống bài. GVnhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. Định lượng 6- 10 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút Phương pháp * * * * * @ * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện: @ * * * * * * * * * * * * * * Lần 1: Cả lớp tập. Lần 2- 3: Tập theo tổ Đội hình chơi: Tiết 1: Chào cờ(Tuần 4-Tiết 4) Tiết 2: Âm nhạc (Tuần 4-Tiết 4) HỌC HÁT, BÀI : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca . Lưu ý hát đúng các chỗ đảo phách. -Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình. II/ Chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. -Nhạc cụ gõ (song loan , trống nhỏ , thanh phách tre.) III/Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2.Phần hoạt động : 2.1, Hoạt động 1:Học hát -Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng , khai thác nội dung bức tranh dẫn dắt vào bài. -GV hát mẫu . -GV hướng dẫn HS đọc lời ca. * Dạy hát từng câu: chia câu hát : 2.2, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định : - HS lắng nghe. -HS đọc lời ca: +Lần 1: Đọc trơn đều. +Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca. -HS học hát từng câu. - Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a) -Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca. 3. Phần kết thúc: (?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình? -Bỗu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ) -Hoà bình cho bé(Huy Trân) -Trái đất này của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải) -Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân) Tiết 5 : Mỹ thuật(Tuần 4-Tiết 4). VẼ THEO MẪU: KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU I/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu. - Học sinh quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: + Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau? + Khối hộp có mấy mặt? + Khối cầu có đặc điểm gì? + So sánh các độ đậm, nhạt của khối hộp và khối cầu? * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. + Vẽ hình khối hộp. Vẽ khung hình của khối hộp. Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng. Hoàn chỉnh hình. + Vẽ hình khối cầu: Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông. Vẽ các đường chéo Lấy các điểm đối xứng qua tâm. Vẽ phác hình bằng nét thẳng rồi sửa thành nét cong * Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo + So sánh hai hình khối. + Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt. + Hoàn chỉnh bài - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét xếp loại bài vẽ tốt, chưa tốt. - Giáo viên nhận xét chung tiết học * Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật quen thuộc chuẩn bị cho bài nặn giờ sau Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. Tiết 1: Thể dục (Tuần 4-Tiết 7) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ -TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH ,HOÀNG YẾN” I/ Mục tiêu : -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV . -Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng khi chơi . II/ Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện . -Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập . -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản : 2.1 Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . 2.2 Trò chơi vận động : *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” -GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. -GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Cho cả lớp chạy đều . -Tập động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6 –10 phút. 1 – 2 phút. 1 –2 phút. 2 –3 phút. 18 – 22 phút. 10 –12 phút. 6 – 8 phút. 4 –6 phút. 1 – 2 phút. 1 phút. 1 – 2 phút. 1 phút Đội hình tập hợp: * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * -Lần 1&2: Tập cả lớp. -Lần 3&4: Tập theo tổ. @ 0 0 0 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ thi đua trình diễn. Học sinh chơi 2 lần. -Hai tổ một thi đua chơi. -Đội hình kết thúc: @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: