CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
- Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, Phiếu mô hình cấu tạo tiếng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008 TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng tên người , tên địa lí nước ngoài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống của bé Xa- da- cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi 2 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyệ đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 nóm 6HS đọc phân vai bài : Lòng dân HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1HS khá đọc toàn bài Cho HS quan sát tranh minh họa GV gọi HS xác định bố cục của bài văn: 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến Nhật Bản Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con Đoạn 4: Phần còn lại Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài GV kết hợp nhận xét và sữa lỗi phát âm, kết hợp giải thích từ ngữ mới và khó Cho HS luyện đọc các từ: 100 000 người, Hi- rô- si- ma, Na- ga -da -ki, Xa- da- cô xa- xa- ki Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi Cho đại diện các nhóm đọc bài, lớp nghe nhận xét GV đọc diễn cảm toàn bài -1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS quan sát tranh - HS đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc từ khó - HS luyên đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS lắng nghe Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm bài văn; thảo luận; trả lời câu hỏi: + Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?( Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản) + Cô bé hi vọng kéo dài cuuộc sống của mình bằng cach snào? ( Xa –da –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bàng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh) +Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da – cô ?( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa – da – cô ) + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình ?( Khi Xa – da – cô chết , các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại . Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn : mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình) + Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì với Xa – da – cô ?( HS trả lời tự do: Chúng tôi căm ghét chiến tranh ./ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh) + Câu chuyện nói với các em điều gì?( Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khác vọng sống , khác vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới ) HS đọc ; thảo luận; trả lời câu hỏi Đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn của bài văn. Có thể chọn đoạn 3 Cho HS luyện đọc đoạn văn chép sẵn ở bảng phụ Cho HS thi đọc diễn cảm GV nhận xét HS chú ý - HS luyện đọc - HS thi đọc diễn cảm Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : Qua bài toán cụ thể làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ; biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ đó II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: - GV nêu VD trong SGK( kẻ sẵn bảng lớn hoặc viết sẵn ở bảng phụ ) như sau: T. gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ Q. đường đi được 4 km - Cho HS tự tính và điền kết quả ( 8 km, 16 km) vào ô trống của bảng đó - Cho HS quan sát kết quả và nêu nhận xét về mói quan hệ giữa hai đại lượng thời gian và quãng đường - HS chú ý quan sát - HS tính và điền kết quả - HS nhận xét Hoạt động 2: - GV nêu yêu cầu bài toán trong SGK - Cho HS tóm tắt và giải bài toán theo cách 1 như SGK - GV chỉ rõ : Đây là cách giải bài “ Rút về đơn vị” và bước giải thứ nhất( Tìm Q đường ô tô đi được trong 1 giờ) là bước rút về đơn vị - Dựa vào phần 1 GV gợi ý để HS nêu cách giải thứ hai , cách “Tìm tỉ số” như SGK - GV giới thiệu về cách giải và bước giải “ tìm tỉ số” - GV lưu ý HS: Khi làm các bài toán ở dạng quan hệ tỉ lệ như trên . HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số” HS theo dõi HS thực hiện HS theo dõi HS nêu HS theo dõi HS theo dõi Hoạt động 3 Thực hành Bài 1: Cho 1 HS đọc đề bài toán - Cho HS đề tóm tắt đề bài toán - GV gợi ý để HS phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách “ Rút về đơn vị” - Cho HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - GVnhận xét + chốt lại ý đúng Bài 2: Cho HS đọc đề và tóm tắt đề - GV gợi ý cho HS phân tích để đưa đến nhận xét bài này có thể giải bằng 2 cách “ rút về đơn vị” và “ tìm tỉ số”. HS có thể làm bằng một trong 2 cách - Cho HS làm bài và chữa bài - Giáo viên nhận xét Bài 3: HS tóm tắt và giải bài toán Tiến hành tương tự như bài 1,2 1 HS đọc to, lớp nghe - HS tóm tắt đề bài - HS chú ý - HS làm bài - HS chữa bài - Lớp nhận xét - HS đọc đề + tóm tắt - HS thực hiện Lớp nhận xét Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, Phiếu mô hình cấu tạo tiếng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nghe - viết GV đọc bài chính tả một lượt Hướng dẫn cho HS viết những chữ dễ viết sai: Phrăng- đơ, Bô- en GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu cho HS viết GV đọc lại bài 1 lần cho HS soát lỗi GV chấm 5 – 7 bài GV nhận xét - HS lắng nghe - HS luyện viết từ khó - HS nghe - viết - HS soát lỗi - HS đổi vở chấm lỗi Làm bài tập chính tả Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc ( SGK) Cho HS làm bài ( dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô hình lên bảng lớp) GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng: Tiếng Âm đầu Vần Âm đầu Âm chính Âm cuối Nghĩa Ngh Ĩa chiến Ch iế n + Sự giống nhau giữa hai tiếng là: Âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi: ia, iê + Sự khác nhau: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối Bài 3: Tiến hành tương tự GV nhận xét , chốt lại: + Trong tiếng nghĩa( không có âm cuối) nên dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước nguyên âm đôi + Trong tiếng chiến ( có âm cuối n) nên dấu thanh nằm ở chữ cái đứng sau của nguyên âm đôi - Cho HS tìm thêm một số VD cho qui tắc trên - HS đọc yêu cầu -HS làm bài - HS tìm VD thêm Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 23 tháng 9 năm 2008 KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuụoc đời II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trong SGK Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV nêu nhiệm vụ cho HS : Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi ( ghi ý kiến vào bảng sau) Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già Cho HS làm việc theo nhóm Cho HS trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét , chốt lại HS đọc SGK và thảo luận - HS làm việctheo nhóm - HS trình bày Hoạt động 2 Trò chơi: Ai? Họ đang ở g. đoạn nào của cuộc đời? GV và HS cùng sưu tầm : tranh , ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi từ vị thành niên đến tuổi già làm các nghề khác nhau trong xã hội Sau đó cho HS xác định xem những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời Cho HS làm việc theo nhóm Cho đại diện nhóm trình bày GV kết luận HS sưu tầm HS thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Củng cố cách giải và thực hành giải toán liên quan đến tỉ lệ ( dạng thứ nhất) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiêmt tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách Rút về đơn vị ( bước giải thứ hai thực hiện phép tính nhân) Bìa 1: - Cho HS đọc đề bài toán Cho HS tóm tát và giải bài toán – 1 HS lên bảng chữa bài Tóm tắt: Giải 12 q : 24 000 đồng Gía tiền 1 quyển vở là 30 q : đồng ? 24 000 : 12 = 2 000( đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000(đồng) Đáp số: 60 000 đồng - GV nhận xét , chốt lại cách giải Rút về đơn vị Hoạt động 2: Bài toán giải bằng cách Tìm tỉ số Bài 2: Cho HS đọc đề bài toán Yêu cầu HS đổi 2 tá bút chì là 24 bút chì rồi tóm tắt bài toán : 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chì : . đồng ? GV giúp HS phân tích để tìm ra cách giải bài toán bằng cách Tìm tỉ số Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng GV cho HS nêu lại cách giải Tìm tỉ số( gồm mấy bước? là những bước nào?) GV nhận xét , chốt lại ý đúng Hoạt động 3: Bài toán giải bằng cách Rút về đơn vị( bước giải thứ hai thực hiện phép tính chia) Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1 GV nhận xét , chốt lại: Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 ( HS) Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 ( ô tô) Bài 4 : Tiến hành tương tự bài 3 Số tiền trả cho một ngày công là 72 000 : 2 = 36 000 ( đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng) HS đọc đề bài HS thực hiện HS đọc đề bài HS thực hiện - HS làm bài và chữa bài - HS nêu - HS thực hiện - HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ C ... rình bày - GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước - HS quan sát H1 và thảo luận các câu hỏi -HS trả lời - HS thực hiện - HS theo dõi Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm 2/ Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa - Cho HS đọc SGK , quan sát H2,3 hoặc tranh ảnh sưu tầm rồi hoàn thành bảng sau Thời gian Đặc điểm A. hưởng tới đ.sống và s.xuất Mùa mưa Mùa khô - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng HS thực hiện - HS trình bày Hoạt động 3 Làm việc cả lớp 3/ Vai trò của sông ngòi - Cho HS kể về vai trò của sông ngòi - Cho HS lên bảng chỉ vào bản đồ Địa lí tự nhiên VN + Vị trí hai đồng bằng và những con sông bồi đắp nên chúng + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình; Y- a- li và Trị An - GV kết luận - HS trả lời Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩu bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đén tỉ lệ II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học tiết trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Hoạt động 1: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ Bài 1:- Cho HS đọc đè bài Cho HS tóm tắt đề bài và giải bài toán theo cách Tìm tỉ số . Chẳng hạn: Tóm tắt: 3 000 đồng/ quyển : 25 quyển 1 500 đồng/ quyển : quyển? Bài giải: 3 000 đồng gấp 1 500 đồng số lần là 3 000 : 1 500 = 2 ( lần) Nếu mua vở với giá 1 500 đồng / quyển thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở Bài 2: GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán ( Trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi bao nhiêu) + Với gia đình có 3 người ( bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu nhậpcủa gia đình là: 800 000 x 3 = 2 400 000( đồng) + Với gia đình có 4 người( thêm 1 con) mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân thu nhập hằng thánh của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000( đồng). Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 800 000 – 600 000 = 200 000( đồng) - HS đọc đề bài - HS thực hiện - HS theo dõi và giải bài toán Hoạt động 2 Củng cố về giải bài toán liên quan đến tỉ lệ( dạng thứ nhất) Bài 3: Cho HS tóm tắt bài toán: 10 người : 35 m 30 người : m? - Cho HS đưa ra cách giải bằng cách Tìm tỉ số 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3 ( lần) 30 người cùng đào trong 1 ngày được số m mương là: 35 x 3 = 105 ( m) Bài 4: Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán Tóm tắt : Mỗi bao 50 kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg : bao? Bài gải: Xe tải có thể chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000 (kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo là: 15 000 : 75 = 200( bao) HS tóm tắt HS giải HS tóm tắt và giải Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình , HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường . Một dàn ý với ý riêng của mỗi HS Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giao việc( SGK) Cho một số HS trình bày những điều đã quan sát được Cho HS làm bài( 3 HS làm vào phiếu) Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét , bổ sung để có một dàn ý hoàn chỉnh Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2 - GV giao việc( SGK) - HS làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét , khen những HS có đoạn văn hay - HS đọc yêu cầu - HS trình bày - HS làm bài - HS trình bày phiếu trên bảng - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe và tinh thần ở tuổi dậy thì II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình 18, 19 SGK Các phiếu ghi một số các thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Động não GV giảng và nêu vấn đề: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh + Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể đặt biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu + Tuyến dầu tạo ra chất mỡ , nhờn làm cho da , đặt biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi chocác vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng cá Vậy ở tuổi nầy ta phải làm gì để giữ cho cơ thể luôn luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá ? - Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS theo dõi - HS có thể nêu nhiều việc Hoạt động 2 Làm việcvới phiếu học tập Chia lớp thành các nhóm nam, nữ riêng Phát phiếu học tập cho các nhóm + Nam nhận phiếu : Vệ sinh cơ quan sinh dục nam + Nữ nhận phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ - GV chữa BT theo từng nhóm nam, nữ riêng - HS nhận nhiệm vụ và làm bài Hoạt động 3 Quan sát tranh và thảo luận Cho HS quan sát H 4, 5, 6, 7 – SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói nội dung của từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về tinh thần và thể chất ở tuổi dậy thì Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét, chốt lại HS quan sát , thảo luận HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các BT thực hành tìm từ trái nghĩa ,đặt câu với những cặp từ trái nghĩa tìm được II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, 3 tờ phiếu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV giao việc - Cho HS làm bài( Cho 3 HS làm vào phiếu) - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng a/ ít - nhiều; b/ chìm - nổi; c/ nắng – mưa; d/ trẻ - già Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 GV chốt lại: Các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là: a/ lớn; b/ già; c/ dưới; d/ sống Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1 GV chốt lại: Các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là: a/ nhỏ ; b/ lành ; c/ khuya ; d/ sống Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT 4 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu - Cho các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét , chốt lại: Những cặp từ tìm đúng: a/ Tả hình dáng: cao - thấp; cao – lùn; cao vông – lùn tịt; béo - gầy b/ Tả hành động: đứng - ngồi; lên - xuống; vào – ra c/ Tả trạng thái: buồn – vui; no – đói; sướng - khổ d/ Tả phẩm chất: tốt - xấu; hiền - dữ; ngoan – hư Bài 5: - Cho HS làm việc cá nhân - Cho HS trình bày - GV nhận xét - 1 HS đọc to, lớp nghe - HS làm việc cá nhân , 3 HS làm vào phiếu - HS trình bày bài phiếu trên bảng HS thực hiện HS thực hiện HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 26 tháng 9 năm 2008 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS luyệntập , củng cố cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đóvà bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học tiểt trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1:- Cho HS đọc đề bài - GV gợi ý HS giải bài toán bằng cách Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cho HS vẽ sơ đồ và giải bài toán Giải: Theo sơ đồ, số HS nam là: 28 : ( 2 + 5) x 2= 8 (HS) Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 ( HS) Đáp số: 8 HS nam và 20 HS nữ Bài 2:- Yêu cầu HS phân tích đề bàiđể thấy được: Trước hết tính chiều dài, chiều rộng hcn. Sau đó tính chu vi hcn - Cho HS làm bài - HS tóm tắt sơ đồ và giải: Theo sơ đồ chiều rộng của hcn là: 15 : ( 2 – 1) x 1 = 15(m) Chiều dài mảnh đất hcn là: 15 + 15 = 30(m) Chu vi mảnh đất hcn là: (15 + ) x 2 = 90(m) Đáp số: 90 m Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt được bài toán: 100 km : 12 lít xăng 50 km : lít xăng? - Cho HS chọn phương pháp giải bài toán 100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2( lần) Ôtô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( lít) Đáp số: 6 lít Bài 4: Gợi ý HS và thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo hai cách Cách 1: Rút về đơn vị: Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộbàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12 = 360(ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 ( ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải làm là: 12 x 30 = 360(bộ) Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải xong 360 bộ bàn ghế là: 360 : 18 = 20(ngày) - HS đọc đề bài - HS vẽ sơ đồ và giải - HS theo dõi - HS làm bài - HS làm bài - HS thực hiện Củng cố,dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT TẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Dựa trên kết quả của tiết TLV tả cảnh đã học , HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa như nội dung kiểm tra trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Giới thiệ bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra GV nêu yêu cầu của tiết kiêm tra GV ghi đề bài lên bảng Cho HS ghi đề bài và đọc kĩ đề bài để nắm kĩ yêu cầu của đề bài HS lắng nghe] HS theo dõi HS đọc đề bài HS làm bài GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài GV thu bài cuối giờ HS làm bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: