Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (Bản tích hợp 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

 - Cảm phục và nôi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt.

 - Học sinh: SGK

III. Các hoạt động:

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009
Môn: Toán
TCT 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu: 
 - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: Phấn màu - bảng phụ ghi bảng đơn vị đo độ dài
 - Trò: SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ. 
 - GV gọi HS nhắc lại cách giải toán rút về đơn vị, tìm tỉ số.( dạng toán tỉ lệ thuận và nghịch)
 - GV kết hợp kiểm tra vở bài tập của HS.
 - GV nhận xét cho điểm.
3) Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay, chúng ta ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
- Hát 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
b. Hướng dẫn ôn tập:
 - GV cho HS nêu tên các đơn vị đo độ dài.
 - Giáo viên chốt lại và tổ chức cho hs làm bài tập.
 * Bài 1: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của đề.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng HS nhận xét và hỏi:
 + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 - GV cho vài HS nhắc lại.
 * Bài 2: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và hỏi: Bài yêu cầu gì?
 - Giáo viên gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - Giáo viên nhận xét. 
 * Bài 3: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
 - Bài yêu cầu gì?
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - Giáo viên cùng HS nhận xét.
* Dành cho HS khá, giỏi.
Bài 4:
 - GV cho HS nối tiếp đọc đề bài và hỏi:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - GV hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - Giáo viên cùng HS nhận xét.
4)Củng cố- dặn dò.
 - GV hỏi:
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 - GV yêu cầu HS về xem lại bài, làm bài tập 1 và 2 vở bài tập
 - Chuẩn bị bài sau: Oân tạp bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS nêu: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
* Bài 1
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của đề
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
1m =10 dm 1dm= 1/10 m
1m = 1/10 dam 1cm= 10 mm
1dm = 10 cm 1cm =1/10 dm
- HS nêu: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
- 2 HS nối tiếp nhắc lại.
* Bài 2: 
- HS đọc và nêu: Viết số đo hoặc phân số thích hợp
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
a)135m = 1350 dm 
 342dm = 3420 cm 
 15cm =150 mm 
c)1mm = 1/ 10 cm
 1 cm = 1/100 m
 1m = 1/1000 km
- HS nhận xét.
 * Bài 3: 
- HS nêu: Viết số đo thích hợp vào chổ chấm.
- HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
 4 km 37 m = 4037 m
 8 m 12 cm = 812 cm
 354 cm = 35 m 4 dm
 3040 m = 3 km 40 m
Bài 4
- HS đọc đề và nêu: tìm đoạn đường từ Hà Nội đi TP HCM dài bao nhiêu km?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vơ.û
 Giải
 Đường sắt từ Đà Nẵng đi thành phố HCM dài là:
 791 + 144 = 935 ( km )
 Đường sắt từ Hà Nội đi thành phố HCM dài là:
 791 + 935 = 1726 ( km )
 Đáp số: a)935 km
 b)1726 km
- HS nêu: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
- HS nghe GV nhận xét dặn dị.
Môn: Đạo đức
TCT5: CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1)
I. Mục tiêu: 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
 - Cảm phục và nôi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt.
 - Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
1) Oån định tổ chức. 
- Hát 
3’
2) Kiểm tra bài cũ. 
- GV gọi 2 HS trả bài
- Học sinh nêu
- Em cần có ý thức gì về việc làm của mình?
- Cần phải có trách nhiệm trước việc làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
3) Bài mới. 
1’
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng: Có chí thì nên 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
30’
b. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Mục tiêu: HS biết hoàn chỉnh, biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành. 
- GV cho HS đọc và cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng. 
- HS đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng. (SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
- GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời:
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi 
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm, phải phụ mẹ đi bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
- Chăm học, xử dụng thời gian hợp lý và có phương pháp học tốt
- Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
- Chăm chỉ học tập, phân chia thừi gian hợp lý,.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
- HS chú ý nghe.
10’
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
Phương pháp: Động não, thuyết trình
* Mục tiêu: Chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt khó trong các tình huống.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- Thiên cần phải kiên trì chịu khó cùng gia đình vượt qua khó khăn và tiếp tục đi học.
Ÿ Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học  Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
-HS nghe.
10’
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
* Cách tiến hành. 
- Làm việc theo nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở bài tập
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau. 
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống. 
- Đại diện nhóm trình bày
- Đáp án
Bài 1: a ( tán thành), b (tán thành), c (Không tán thành), d ( tán thành)
Bài 2: a(Không), b (tán thành ), c, d(Không.), e(tán thành)
 4’
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- GV rút ra ghi nhớ và cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 học sinh đọc 
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể: Trời mưa, đường lầy lội,
 1’
4) Tổng kết - dặn dò. 
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ 
- HS tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, để giúp đỡ.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe.
 Môn: Lịch sử
 TCT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
 - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX ( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo truộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
 + Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
 - Trò: SGK, vở bài tập. 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
1) Oån định tổ chức. 
- Hát 
4’
2) Kiểm tra bài cũ.
- GV nêu câu hỏi và gọi 3 HS trả lời:
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
- Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản..đường xe lửa.
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi?
- Tầng lớp nông dân và giai cấp công nhân.
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’
3) Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông du
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
30’
b. Phát triển các hoạt động: 
18’
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV tóm tắt bài và nêu câu hỏi yêu cầu HS đọc thầm trả lời.
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình nhà nho n ...  mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số vào bảng phụ 
 - HS: Bảng con,..	 
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 1’
1) Oån định tổ chức. 
- Hát 
 4’
2) Kiểm tra bài cũ. Dam2, hm2 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, cả lớp làm vào bảng con 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: 
a) 271 dam2, b) 18954 dam2
c) 603 hm2 , d) 34620 hm2
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
 1’
3) Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
- GV ghi bảng
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Mi-li-métvuông- Bảng đơn vị đo diện tích
 30’
b. Phát triển các hoạt động: 
 7’
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét- vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não
1. Giới thiệu đơn vịđo diện tích mi-li-mét vuông:
- GV cho HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học.
 - Học sinh nêu lên những đơân vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
mi- li- mét vuông
a) Hình thành biểu tượng mi-li-mét vuông inhHin
 - Mi- li- mét vuông là gì?
 -  diện tích hình vuông có cạnh là 1 mi- li- mét
 - Mi-li-mét-vuông viêt tắt thé nào?
 - Học sinh nêucách viết tắt: 
 - mi- li- mét vuông viết tắt là mm2
 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
 - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nêu mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2.
 - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
 - Giáo viên chốt lại
 1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
 - HS nêu
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
 7’
* Hoạt động 2: 
 - Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 - Giáo viên treo bảng phụ hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
 - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa điền từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
 - Mỗi đơn vị đo diện tích lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
 - Mỗi đơn vị đo diện tích bé kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
 - GV chôùt lại và cho vài HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- Học sinh nêu: Đơn vị đo diện tích lớn gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé liền kề.
 - Mỗi đơn vị đo diện tích bé kém 100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
 6’
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành 
 * Bài 1:
 - GV cho HS đọc đề bài và hỏi:
 - Bài a yêu cầu gì?
 - Học sinh đọc đề. 
 - HS nêu: Đọc số đo dện tích.
 - GV cho HS nối tiếp đọc số do diện tích.
Ÿ Giáo viên chốt lại .
 - Bài b yêu cầu gì?
 - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
 - GV cùng HS nhận xét
 - HS nêu: Viết số đo diện tích.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
 168mm2 ; 2310mm2
 10’
* Bài 2: 
 * Bài 2:
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
 - GV cho HS đọc đề và xác định yêu cầu đề.
 - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu đề: Viết số đo thích hợp vào chổ chấm.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi 
 - Bài a GV gọi 3 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - Học sinh làm bài 
 - Học sinh sửa bài (đổi vở) 
a) 5 cm2= 500 mm2 
 1 hm2 =10000 m2 
 7 hm2= 70000 m2 
 - HS nhận xét.
 - GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3:
 - GV cho HS đọc đề và hỏi:
 - Bài yêu cầu gì?
 - GV hướng dẫn và gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3:
 - HS đọc đề và nêu: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1 mm2= 1/100 cm2 1dm2= 1/100 m2
8 mm2= 8/100 cm2 7dm2= 7/100 m2
29mm2= 29/100cm2 34dm2= 34/100 m2
 4’
4) Củng cố- dặn dò.
 - GV cho học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại và hỏi:
 - Mỗi đơn vị đo diện tích lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
 - Mỗi đơn vị đo diện tích bé kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
 - GV nhận xét chung.
 - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau.
- Học sinh nêu: 
+ Đơn vị đo diện tích lớn gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé liền kề.
 + Mỗi đơn vị đo diện tích bé kém 100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 - GV dặn HS về chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
 - HS nghe GV nhận xét dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học.
Môn: Luyện từ và câu
TCT 10: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là từ đông âm( ND ghi nhớ).
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm( BT1, mục III); đặc được câu để phân biệt các từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuỵên vui và các câu đố.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. 
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
1) Oån định tổ chức. 
- Hát 
4’
2) Kiểm trs bài cũ. 
 - GV gọi 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của 1 miền quê đã viết lại..
- 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của 1 miền quê đã viết lại
 - Giáo viên nhận xét và - cho điểm.
- Học sinh nhận xét.
1’
3) Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
 “Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng” phổ biến. Đó là từ đồng âm mà ta tìm hiểu hôm nay.
 - GV ghi tựa bài lên bảng: Từ đồng âm
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Từ đồng âm
28’
b. Phát triển các hoạt động: 
14’
* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
 - GV cho hs đọc phần 1 , 2 và chọn dòng nêu đúng nghĩa cho mỗi từ câu.
- Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu .
 - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm. 
+ Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ
+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.
 - GV rút ra phần ghi nhớ và cho vài hs nhắc lại.
- Học sinh lần lượt nêu.
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ.
14’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Bút đàm,đàm thoại, thực hành 
 * Bài 1: 
* Bài 1:
 - GV cho HS đọc đề và hỏi:
 - Bài yêu cầu gì?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở bài tập.
 - GV bao quát gần gũi giúp đỡ HS yếu.
 - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
* Bài 2: 
- GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
 - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm.
 - GV bao quát gần gũi giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Giáo viên chốt lại. 
* Bài 3: 
 - GV yêu cầu HS đọc câu chuyện và hỏi:
 + Câu chuyên trên buồn cười thế nào?
 - GV nhận xét và chốt lại.
* Bài 4:
 - GV cho HS đọc câu đố sau đó cho các em xung phong thi giải câu đố.
- GV nhận xét và tuyên dương những em giải đúng.
4) Củng cố- dặn dị.
 - Giáo viên hỏi: Thế nào gọi là từ đồng âm?
 - GV dặn HS về chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” 
 - GV nhận xét tiết học. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS nêu: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm.
- Học sinh làm bài sau đó trình bày trước lớp:
+) Đồng trong cánh đồng chỉ khoảng đâùt rộng bằng phẳng dùng trồng trọt.
+) Đồng trong tượng đồng chỉ kim loại màu đỏ
+) Đồng trong nghìn đồng chỉ tiền tệ Việt Nam
+) Đá trong hòn đá chỉ tạo nên vỏ trái đất.
+) Đá trong đá bóng là đưa mạnh cho trái bóng đi xa.
+) Ba trong ba má chỉ bố mẹ
+) Ba trong ba tuổi chỉ số tiếp trong số 2 của dảy số tự nhiên.
* Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2: Đặt câu.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập, 1 hs lên bảng làm.
VD:- Chiếc bàn này rất đẹp.
 - Mọi người đang bàn công việc.
- Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu.
* Bài 3:
HS đọc chuyện và nêu: Nam lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu với tiếng tiêu trong từ đồng âm (Tiền tiêu là vị trí quan trọng có bố trí canh gác)
* Bài 4:
- HS đọc câu đố sau đó cho các em xung phong thi giải câu đố.
a) Con chó thui 
b) Cây bông súng và khẩu súng
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- HS nêu: Là những từ giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau.
- HS nghe.
 4’ 
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 5
I/ Yêu cầu.
 Đánh giá các hoạt động học tập tuần 4 và phương hướng học tập tuần 5
II/ Tiến hành sinh hoạt.
 Các tổ báo cáo
 TỔ 2: TỔ 3: TỔ 4: TỔ 5: TỔ 6:
1/ Chuyên cần.
* Ưu điểm.
 Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, vào lớp đúng quy định.
.
* Khuyết điểm.
 Tuy nhiên một vài em đến muộn:
.
2/ Học tập.
*Ưu điểm.
 Đa số các em rất chăm học, tiêu biểu như:
* Khuyết điểm.
 Môït vài HS đến lớp chưa chuẩn bị bài chu đáo:
.
3/ Lao động.
* Ưu điểm.
 Đa số các em HS vệ sinh lớp học, sân trường rất tốt.
4/ Đao đức tác phong.
*Ưu điểm.
 Đa số các em HS đều ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời.
* Khuyết điểm.
 Bên cạnh vài HS chưa biết vâng lời:
5/ Đồ dùng.
* Ưu điểm.
 Đa số HS đầy đủ dụng cụ học tập.
6/ Tóm tắt ưu khuyết điểm tuần 4.
7/ Phương hướng học tập tuần 5.
 Thi nđua học tập tốt, ngoan ngoãn, nghe lời thầy, yêu bạn,..
 Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 BVMT.doc