Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên người nước ngoài (phiên âm). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
Tuần 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2006 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên người nước ngoài (phiên âm). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới 3. Luyện đọc 4. Tìm hiểu bài 5. Luyện đọc diễn cảm - Kiểm tra 2 HS bài Bài ca về trái đất - Nhận xét, ghi điểm - GV giới thiệu tranh ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự giúp đỡ tài trợ của nước bạn. - Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu. Các em sẽ biết được phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân, tương ái đó qua bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu giản dị, thân mật. + Đoạn 2: Đoạn còn lại a. Hướng dẫn đọc đúng - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện cho HS đọc đúng: loãng, rải, sừng sững, A-lếch-xây b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ - GV giảng từ cho HS - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài - Chia lớp thành nhóm 4, giao việc - Tổ chức làm việc (Ví dụ: Nhóm 1: 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS nêu câu hỏi 1, 1 HS trả lời) + Anh Thủy gặp A-lếch-xây ở đâu? Giảng: A-lếch-xây là người Nga (Liên xô). Nhân dân Liên xô luôn kề vai sát cánh với Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - Chốt ý và nêu ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Treo bảng phụ chép đoạn văn từ A-lếch-xây nhìn tôi đến hết luyện cho HS đọc diễn cảm - Chú ý HS cách ngắt hơi: Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / - Đọc 1 lần - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, khen HS đọc hay + HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ – trả lời câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ – trả lời câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Theo dõi, quan sát - Lắng nghe - 1 HS đọc lớn. Lớp đọc thầm. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn - 2 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) - Luyện đọc từ ngữ khó - Đọc từng đoạn (2 HS) - 1 HS đọc to phần giải nghĩa từ ở SGK. Lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp (2 lượt) - 1 HS đọc cả bài. Lớp theo dõi - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm 4, thực hiện: + Đọc nối tiếp đoạn 2 lượt. + Thảo luận các câu hỏi ở SGK - Các nhóm lần lượt đọc, hỏi, trả lời theo nội dung câu hỏi SGK + Anh Thủy gặp A-lếch-xây ở tại công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam. - Lắng nghe + Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng; thân hình chắc khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân. Khuôn mặt to, chất phác. - Kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thủy và A-lếch-xây - Trả lời theo suy nghĩ của mình - HS nhắc lại - Theo dõi, đọc thầm - Lắng nghe, sau đó rèn đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV (4-5 HS) - Xung phong thi đọc diễn cảm 6. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa bài đọc. - Về nhà luyện đọc và xem trước bài Ê-mi-li, con - Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt. Toán ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 7’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 8’ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Thực hành, động não Bài 2: - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài 4km37m = 4 037m .. - Lớp nhận xét 14’ * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 4: HN - ĐN : 791km ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh giải và sửa bài 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Học sinh làm ra nháp 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học Đạo đức CÓ TRÍ THÌ NÊN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ (hoạt động 2). - Phiếu bài tập 1 cho từng nhóm HS III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Tìm hiểu thông tin 4. Xử lí tình huống. 5. Làm bài tập 1 -2, SGK. - Kiểm tra 2 HS + Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? +Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm? - Nhận xét, đánh giá từng HS - Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu bài Có chí thì nên. - GV ghi đề bài lên bảng * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu học sinh đọc to thông tin trang 9 SGK để trả lời các câu hỏi sau. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng? * GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm * GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, . . . Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 1. - GV kết luận: + Tán thành ý kiến : a, b, d. + Không tán thành ý kiến: c. - GV tổ chức cho học sinh tiếp tục làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1. - GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. - Lắng nghe. - Ghi đề bài vào vở - 1 Học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. + Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Trần Bảo Đồng phải giúp đỡ mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gia một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt học sinh giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành ph ... lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt. + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp các em hiểu cần viết cẩn thận vì em nào cũng có khả năng viết văn hay. - HS nộp vở theo yêu cầu của GV. - HS đọc thầm lại đề bài. - HS nhận bài xem lại bài của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 đến 5 học sinh đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu. - Theo dõi học tập. - HS tự viết lại đoạn văn cần viết. - HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình vừa viết lại. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt. - Yêu cầu những em viết chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị cho tiết Tâïp làm văn tiếp theo. Toán MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Củng cố vể tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) của SGK. Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/27 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng-ti-mét vuông, sau đó cùng ôn lại về các đơn vị đo diện tích khác. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - Nêu tên các đơn vị đo diện tích mà em đã được học? - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1mm như SGK. Sau đó yêu cầu: hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm. - Dựa vào các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì? - Em hãy nêu kí hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm? - Vậy 1 cm2 bằng bao nhiêu mm2? - Vậy 1 mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2? Bảng đơn vị đo diện tích. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. - Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? - 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông? - GV viết vào cột mét vuông: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 m2 = dam2. - Yêu cầu HS làm tượng tự với các cột khác. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? Luyện tập – thực hành Bài 1/28: GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kì cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết. Bài 2/28: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: 7 hm2 = . . . m2 - Biết mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra m2 ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm 2 số 0 vào sau số đã cho. Ta viết 7 hm2 = 7 00 00 . Vậy : 7 hm2 = 70000 dam2. hm2 dam2 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90000m = . . . hm2 - Tương tự như trên ta có 9 00 00 = . . . hm2 . Vậy : 90000 m2 = 9 hm2. hm2 dam2 m2 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. a) 5 cm2 = 500 mm2 1 m2 = 10000 cm2 12 km2 = 1200 hm2 5 m2 = 50000 cm2 1 hm2 = 10000 m2 12 m2 9 dm2 = 1209 dm2 7 hm2 = 70000 m2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 b) 800 mm2 = 8 cm2 3400 dm2 = 34 m2 12000 hm2 = 12 km2 90000 m2 = 9 hm2 150 cm2 = 1 dm2 50 cm2 2010 m2 = 20 dam2 10 m2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nêu tên: cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - HS quan sát hình. Tính và nêu: diện tích của hình vuông có cạnh 1mm là: 1mm 1mm = 1mm2 - Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu: mm2 - HS nêu và tính: 1cm 1cm = 1 cm2 - Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu: 1 cm2 bằng 100 mm2. - HS nêu: 1 mm2 bằng cm2. - 1 HS nêutrước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS nêu: 1 m2 bằng 100 dm2. - HS nêu: 1 m2 bằng dam2. - 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích, các HS khác làm vào vở. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 6 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong bài vừa học. - Về nhà học bài, làm bài tập 3/28. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “Không!” với các chất gây nghiện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trong SGK - Phiếu ghi các tình huống. - Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện 4. Trò chơi: Hái hoa dân chủ 5. Trò chơi:Chiếc ghế nguy hiểm - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Nêu các chất gây nghiện và tác hại của các chất gây nghiện đó? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành nói “Không!” với các chất gây nghiện - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK + Hình minh họa các tình huống gì? - Chia HS thành các nhóm - Tổ chức cho HS biểu diễn - Nhận xét, tuyên dương HS - Hướng dẫn trò chơi - GV gài các câu hỏi đã chuẩn bị lên cây (Các câu hỏi có nội dung tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia.) - Tổ chức trò chơi - Tổng kết cuộc thi. - Nhận xét, khen ngợi HS đã nắm vững những tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia. - Hỏi: nghe tên trò chơi, em hình dung ra điều gì? - Lấy ghế ngồi của GV, phủ một cái khăn lên - Giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào. - Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em thấy. - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát. - Nhận xét, khen ngợi HS quan sát tốt. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng? + Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để không ngã vào ghế? + Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế? + Sau khi chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì? - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - HS lắng nghe. - HS cùng quan sát hình minh họa, nêu: + Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy - HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm biểu diễn 3 tình huống, các nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. Chia lớp theo tổ - Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám khảo. - Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, hội ý sau đó trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm, sai trừ 2 điểm + Đây là một cái ghế rất nguy hiểm, đụng vào sẽ bị chết. - Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn. - 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ ngoài hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi của mình. - Nói những gì mình quan sát được Ví dụ: + Các bạn đều đi rất thận trọng. + Bạn A đẩy mạnh làm bạn B ngã chạm vào ghế. Bạn C đứng sau B chạm vào tay B. Những bạn đi sau cố gắng không chạm vào C. + Bạn D, E sờ tay nhẹ vào ghế. + Bạn M rất sợ không dám bước vào - HS trao đổi, thảo luận theo cặp + Em cảm thấy rất sợ hãi. + Em không thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận để không chạm vào ghế. + Em thấy tò mò, hồi hộp muốn xem thử chiếc ghế có nguy hiểm thật không. + Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế. Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết. + Em vô tình bước nhanh làm bạn bị ngã chạm vào ghế + Vì em biết chắc chiếc ghế đó rất nguy hiểm. + Em muốn biết chiếc ghế này có nguy hiểm thật không? + Khi đã biết những gì là nguy hiểm chúng ta hãy tránh xa. Chúng ta phải thận trọng, tránh xa những nơi nguy hiểm. 6. Củng cố, dặn dò - Khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện em sẽ làm gì? - Dặn HS về nhà học thuộc bài và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở. Sưu tầm vỏ, bao, lọ các loại thuốc. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: